Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tiết 9+10+11, Bài 3: Nguyên tố hóa học - Trường THCS Vĩnh Hào
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tiết 9+10+11, Bài 3: Nguyên tố hóa học - Trường THCS Vĩnh Hào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tiết 9+10+11, Bài 3: Nguyên tố hóa học - Trường THCS Vĩnh Hào
- KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Một nguyên tử có 10 p trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Ro- dơ-pho-Bo, nguyên tử có mấy lớp e và số e mỗi lớp?
- Câu 2: Tính khối lượng nguyên tử O, biết e = 8, n= 8.
- Câu Nguyên tử là gì?
- Kể tên các nguyên tố hóa học tạo nên cơ thể người ? Nguyên tố hóa học là gì?
- TIẾT 9- 10- 11: BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Nghiên cứu SGK Thảo luận nhóm- 3P và trả lời câu hỏi Câu 1: Hiện nay đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học? Câu 2: Mỗi nguyên tố hóa học có đặc điểm gì? Lấy ví dụ? Câu 3: Số hiệu nguyên tử là gì? Câu 4: Nêu khái niệm nguyên tố hóa học? TIME’S START TIMER 3210210 UP!:: 005958575655545352515049484746454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121009080706050403020111
- Câu 1: Hiện nay đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?
- Câu 2: Mỗi nguyên tố hóa học có đặc điểm gì? Lấy ví dụ? * Mỗi nguyên tố có tính chất riêng biệt do được hình thành từ các nguyên tử có số proton xác định. • Ví dụ: Chì Vàng
- Một mẩu vàng nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử vàng, mỗi nguyên tử vàng có 70 proton trong hạt nhân.
- Nguyên tử chì Một mẩu chì nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử chì, mỗi nguyên tử chì có 82 proton trong hạt nhân
- Nguyên tử cùng loại
- Câu 3. Số hiệu nguyên tử là gì? - Số hiệu nguyên tử là số proton trong hạt nhân. + Mỗi nguyên tố hóa học có duy nhất 1 số hiệu nguyên tử. -
- Câu 3. Khái niệm nguyên tố hoá học? - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
- - Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có thể có số neutron khác nhau. - Oxygen trong tự nhiên chứa các nguyên tử oxygen cùng có 8 proton trong hạt nhân nhưng có số neutron khác nhau ( 8 neutron, 9 neutron, 10 neutron).
- - Ở Hy lạp cổ đại, người ta tin rằng mọi thứ đều được tạo ra từ một hoặc nhiều “nguyên tố” là lửa, không khí, nước và đất.
- - Ở Trung Hoa cổ đại, họ sử dụng năm “nguyên tố” đó là kim, mộc, thuỷ, hoả và thổ để giải thích các hiện tượng của giới tự nhiên.
- Quan sát hình sau và cho biết điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa ba nguyên tử?. 1e 1e 1e 1n 2n 1p 1p 1p •Giống nhau : Đều có 1 proton trong hạt nhân và 1 electron ở lớp vỏ •Khác nhau : + Nguyên tử thứ nhất không có neutron, nguyên tử thứ 2 có 1 neutron, nguyên tử thứ 3 có 2 neutron trong hạt nhân.
- + Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cùng có một proton nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron. Hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tử hóa học là hydrogen?
- 2. Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?
- Hoạt động nhóm Chuẩn bị 12 tấm thẻ ghi thông tin số p, n của các nguyên tử -Thực hiện sắp xếp các thẻ thuộc cùng một nguyên tố vào một ô vuông - Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học
- A G D E Z M 1p 6p 1p 1p 19p 7p 0n 6n 1n 2n 21n 7n X T Y R L Q 20p 8p 19p 8p 6p 8p 20n 10n 20n 9n 8n 8n 1. Em có thể sắp xếp được bao nhiêu ô vuông? 2. Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
- A D E G L M 1p 1p 1p 6p 6p 7p 0n 1n 2n 6n 7n 7n H C N Q R T Y Z X 8p 8p 8p 19p 19p 20p 8n 9n 10n 20n 21n 20n O K Ca Tiết 2
- II. Tên gọi và kí hiệu của nguyên tố hoá học
- 1. Tên gọi của nguyên tố hoá học - Từ người phát hiện ra nó, nơi nó được phát hiện ra, nguồn gốc từ các từ tiếng La TinhTên gọi của nguyên tố hóa học có nguồn gốc từ đâu? hay tiếng Hy Lạp có liên quan đến một hoặc một vài yếu tố của nó, thậm chí theo ứng dụng mà nguyên tố hóa học đó được sử dụng. - Ngày nay Tên gọi của các nguyên tố hóa học được quy định thống nhất toàn thế giới theo IUPAC (Liên minh Quốc tế về Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng).
- Thảo luận Trình bày nguồn gốc và tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt, nhôm ?
- - Tên gọi của nguyên tố đồng (copper): từ tiếng Latin Cuprum hoặc Cuprus, tên gọi của đảo Síp, nơi có nhiều quặng chứa đồng, được khai thác từ thời cổ xưa. - Tên gọi của nguyên tố sắt (iron): tên cổ xưa của sắt là ferrum. - Tên gọi của nguyên tố nhôm (aluminium): từ tiếng Latin alumen, aluminis nghĩa là ‘‘sinh ra phèn’’.
- Một số nguyên tố được đặt tên từ hàng nhàn năm trước như: - Bạc ( silver):có nghĩa là “sáng bóng”. - Gold (vàng) có nghĩa là buổi bình minh vàng. - Lead(chì) có nghĩa là “nặng” * Các nguyên tố mới được tìm thấy hay nguyên tố nhân tạo được đặt theo tên một số vị thần, tên nhà hóa học VD: Galium, Nobelium, Thorium •Hydrorgyrum (thủy ngân) có nghĩa là “nước bạc”. •Plumbum Stannum (thiếc) có nghĩa là “dễ nóng chảy”.
- Kí Tên Năm Nguồn gốc tên gọi hiệu Hyđrogen H 1776 Từ tiếng Hi Lạp Hydro có nghĩa là tạo nước. Từ tiếng Hilạp helios có nghĩa là mặt trời. Nó Helium He 1868 được tìm ra bởi kính quang phổ khi nó quay quanh sắc cầu mặt trời. Từ tiếng Latinh lithos nghĩa là đá vì họ nghĩa Lithium Li 1818 là liti chỉ tồn tạo trong khoáng vật khi lần đầu tiên tìm thấy nó. Từ tiếng Hi lạp 'beryl' nghĩa là đá quý vì nó Beryllium Be 1798 được tìm thấy lần đầu trong đá quý. Boron B 1808 Từ tiếng Ả rập buraq nghĩa là trắng.
- 2. Kí hiệu của nguyên tố hoá học.
- Kí hiệu của nguyên tố hóa học được quy định như thế nào? Lấy ví dụ cụ thể? Clorine Carbon Cl C - Kí hiệu hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa và chữ cái sau viết thường. VD: - Clorine: Cl - Carbon : C - Oxygen : O - Nitrogen : N - Calcium : Ca - Neon : Ne
- Video đọc tên nguyên tố hoá học
- 1. Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái. Kí hiệu nguyên tố nào không liên quan tới tên IUPAC của nó? 2. Hãy đọc tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí?
- •Nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm 1 chữ cái: hydrogen, boron, carbon, nitrogen, oxygen, fluorine, phosphorus, sulfur, potassium •Nguyên tố có kí hiệu gồm 2 chữ cái: helium, lithium, beryllium, neon, sodium, magnesium, aluminium, silicon, chlorine, argon, calcium •Kí hiệu nguyên tố không liên quan tới tên IUPAC: sodium (Na), potassium (K)
- 2. Hãy đọc tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí? Trong điều kiện thông thường, thành phần không khí (gần đúng theo thể tích) như sau: 78% nitrogen; 21% oxygen; 1% carbon dioxide, hơi nước và các khí khác.
- CÙNG KHÁM PHÁ !!!! Nhận biết nguyên tố hoá học có ở quanh ta Quan sát một số mẫu đồ vật đã chuẩn bị : hộp sữa, dây điện, đồ dung học tập 1. Hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên. 2. Viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó.
- yếu tố cấu trúc của mô Canxi xương và răng tham gia vào cấu tạo phốt pho mô xương cung cấp nhiều quy magiê trình enzym hỗ trợ hoạt động của hệ kali thần kinh và chức năng co bóp của cơ
- Dây đồng: Copper. •Kí hiệu hóa học: Cu •Ứng dụng: Làm dây điện, đúc tượng, đúc chuông, chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển
- Thước nhôm: Aluminium + Kí hiệu hóa học: Al + Ứng dụng: làm xoong, nồi; làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa ; trang trí nội thất; hàn đường ray
- Nguyên tố hoá học có trong cơ thể người. Bốn nguyên tố oxygen ( O), carbon ©, hydrogen ( H), nitrogen ( N), chiếm khoảng 96% trọng lượng của cơ thể người, các nguyên tố phosphorus ( P), lưu huỳnh ( S), calcium (Ca), và kali(K) Chiếm xấp xỉ 4%. Một số nguyên tố hoá học tồn tại trong cơ thể người với hàm lượng rất nhỏ, như sắt ( Fe), nhưng là nguyên tố cần thiết cho con người cũng như hầu hết các loài sinh vật khác. Iodine (I) là nguyên tố vi lượng hang ngày con người cần khoảng 0.15mmg cho hoạt động bình thường của tuyến giáp.
- LUYỆN TẬP Câu 1. Kí hiệu hoá học của nguyên tố magnesium? Câu 2: Cho biết số hiệu nguyên tử của đồng ( copper) là 29, của bạc ( silver) là 47, của vàng là 79. Hãy xác định số e, số p trong mỗi nguyên tử đồng, bạc, vàng. Em có xác định được số n trong hạt nhân các nguyên tử này không? Câu 3. Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Ne (Z=10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu. a) Hạt nhân nguyên từ Ne có khối lượng 22 amu có bao nhiêu hạt proton và neutron? b) Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học Ne.
- VẬN DỤNG Nhận biết sự có mặt của các nguyên tố hoá học thông qua kí hiệu, tên gọi của chúng trong các loại nhãn mác thuốc, đồ uống, đồ ăn Báo cáo kết quả hôm sau
- Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài tập SBT. - Tìm hiểu chuẩn bị bài 4