Bài giảng Tin học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tiết 1, Bài 4: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet - Trường THCS Thị trấn Gôi
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tiết 1, Bài 4: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet - Trường THCS Thị trấn Gôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet_1_bai_4_m.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tiết 1, Bài 4: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet - Trường THCS Thị trấn Gôi
- KHỞI ĐỘNG Ngôi sao may mắ n
- Câu 1: Word Wide Web là gì A. Một hệ thống các Website trên Internet cho phép người dùng sử dụng xem và chia sẻ thông tin qua trang web được liên kết với nhau. B. Là một trò chơi máy tính. C. Là một phần mềm máy tính. D. Một trò chơi máy tính. Đá p á n:
- Câu 2: Trong các phương thức trao đổi thông tin sau đây. Phương thức nào không giúp con người trao đổi thông tin trên Internet hiện nay? A. B. C. D. Đá p á n: A. B. C. D.
- Câu 3: Phần mềm nào sau đây không phải là phần mềm hệ điều hành. A. Windown 7. B. Windown 10. C. Windown Phone. D. Windows Explorer. Đá p á n:
- Câu 4: Địa chỉ trang Web nào hợp lệ A. https:// haiha002@gmail.com B. https\\www.tienphong.vn C. https:// www.facebook.com D. https\\: www.tienphong.vn Đá p á n: A. B. C. D.
- Bạn sẽ nhận Chúc mừng em được quà khi đã trả lời đúng trả lời đúng câu câu hỏi hỏi sau? Ông là ai? Ông đã sáng lập ra trang web nổi tiếng nào để mọi người trao đổi thông tin trên Internet hiện nay? Mark zuckerberg
- HOẠT ĐỘNG NHÓM ? Em hãy nghiên cứu nội dung trong sgk thảo luận cặp đôi và hoàn thiện. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Câu 1. Ở lớp 6 em đã biết sử dụng Internet để nhận và gửi thông tin. Đó là cách nào? Câu 2. Em có biết cách trao đổi thông tin nào trên Internet đang được sử dụng nhiều nhất không? Tại sao?
- HOẠT ĐỘNG NHÓM PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Câu 1. Ở lớp 6 em đã biết sử dụng Internet để nhận và gửi thông tin. Đó là cách nào? - Sử dụng thư điện tử (email). Câu 2. Em có biết cách trao đổi thông tin nào trên Internet đang được sử dụng nhiều nhất không? Tại sao? Cách trao đổi thông tin đang được sử dụng nhiều: Facebook, Zalo, - Vì: trên mạng xã hội mọi người có thể tương tác với nhau, không giới hạn người dùng và cũng có thể gọi điện trò chuyện ngay cả khi không ở gần nhau.
- Quan sát video và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 2
- HOẠT ĐỘNG NHÓM PHIẾU HỌC TẬP 2: Nhóm: 1. Mạng xã hội là gì? Mạng xã hội thường được tổ chức dưới dạng nào? 2. Kể tên một số mạng xã hội và mục đích sử dụng của một số mạng xã hội? Một số mạng xã hội tiêu biểu Tên mạng xã hội Mục đích sử dụng
- Nhóm: BẢNG NHÓM Em hãy trả lời câu hỏi sau: Em hãy nêu mặt tốt và mặt xấu của mạng xã hội. Kể 1 ví dụ cụ thể về mặt xấu của mạng xã hội mà em biết? ? Trả lời Điểm Mặt tốt Mặt xấu Ví dụ Điểm do nhóm khác đánh giá: Điểm do GV đánh giá:
- Nhóm: BẢNG NHÓM Em hãy trả lời câu hỏi sau: Em hãy nêu mặt tốt và mặt xấu của mạng xã hội. Kể 1 ví dụ cụ thể về mặt xấu của mạng xã hội mà em biết? Trả lời Điểm Mặt tốt Kết nối bạn bè 1,5 Tiếp nhận thông tin và học hỏi kiến thức, kĩ năng 1,5 Bày tỏ quan điểm cá nhân 1,5 Mặt xấu Đăng thông tin giả mạo 1,5 Thông tin đe dọa, bắt nạt 1,5 Lừa đảo, đe dọa, bắt nạt 1,5 Ví dụ Trong kì thi THPT một học sinh bị kỉ luật vì đã đăng bài lên 1 Face book trong giờ thị Điểm do nhóm khác đánh giá: Điểm do GV đánh giá:
- HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI STT Nội dung Đúng/Sai a Mạng xã hội giúp mọi người tương tác với nhau mà không cần gặp mặt. b Tất cả các website đều là mạng xã hội. c Người xấu có thể đưa tin giả lên mạng xã hội. Vì vậy, chỉ nên trò chuyện với người mình quen biết. d Bất cứ tuổi nào cũng có thể tham gia mạng xã hội.
- HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI STT Nội dung Đúng/Sai a Mạng xã hội giúp mọi người tương tác với nhau mà không cần gặp mặt. Đúng b Tất cả các website đều là mạng xã hội. Sai c Người xấu có thể đưa tin giả lên mạng xã hội. Vì vậy, chỉ nên trò chuyện với người mình quen biết. Đúng d Bất cứ tuổi nào cũng có thể tham gia mạng xã hội. Sai
- LUYỆN TẬP Câu 1: Khi tìm kiếm bằng máy tìm kiếm, kết quả là danh sách liên kết dưới dạng nào? A. Văn bản B. Hình ảnh C. Video D. Văn bản, hình ảnh, video. Câu 2: Để tìm kiếm thông tin về lớp vỏ Trái Đất, em sử dụng từ khóa nào sau đây để thu hẹp phạm vi tìm kiếm? A. Trái Đất B. Lớp vỏ Trái Đất C. “lớp vỏ Trái Đất” D. “lớp vỏ” + “Trái Đất”.
- VẬN DỤNG
- - Học bài, thực hành lại bài (nếu có máy) - Chuẩn bị nội dung bài 8. Thư điện tử - Làm bài tập 1-10 SBT trang 26-27.
- HOẠT ĐỘNG NHÓM