Bài giảng Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài tập cuối chương VIII - Trường THCS Tân Thành
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài tập cuối chương VIII - Trường THCS Tân Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_tap_cuoi_chuo.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài tập cuối chương VIII - Trường THCS Tân Thành
- NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MỚI!
- TRÒ CHƠI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Biến cố “Nhiệt độ cao nhất trong tháng Sáu năm sau tại Thành phố Hồ Chí Minh là 10oC” là: A. Biến cố chắc chắn C. Biến cố không thể B. Biến cố ngẫu nhiên D. Biến cố đồng khả năng
- TRÒ CHƠI TRẮC NGHIỆM Câu 2: Biến cố “Ngày mai mưa rào và giông ở Hà Nội” là: A. Biến cố ngẫu nhiên C. Biến cố đồng khả năng B. Biến cố chắc chắn D. Biến cố không thể
- TRÒ CHƠI TRẮC NGHIỆM Câu 3: Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xác suất của biến cố “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 8” bằng A. 0 C. 1 B. 0,5 D. 0,25
- TRÒ CHƠI TRẮC NGHIỆM Câu 4: Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xác suất của biến cố “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ nhỏ hơn 5” bằng: A. 1 C. 0,45 B. 0 D. 0,5
- TRÒ CHƠI TRẮC NGHIỆM Câu 5: Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Biến cố “Hiệu hai số ghi trên hai tấm thẻ là số chẵn” là: A. Biến cố ngẫu nhiên C. Biến cố đồng khả năng B. Biến cố chắc chắn D. Biến cố không thể
- BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (1 Tiết)
- LUYỆN TẬP Bài 8.12 (SGK-tr58) Một túi đựng các quả cầu có cùng kích thước, được ghi số 5; 10; 15; 20; 30; 35; 40. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi. Chọn từ thích hợp (chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên) thay vào dấu “?” trong các câu sau: Biến cố A: “Lấy được quả cầu ghi số là số chính phương” là biến cố .?.không thể Biến cố B: “Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 3” là biến cố .?.ngẫu nhiên Biến cố C: “Lấy được quả cầu ghi số chia hết cho 5” là biến cố .?.chắc chắn
- Bài 8.13 (SGK-tr58) Một thùng kín đựng 5 quả bóng màu đỏ, 10 quả bóng màu xanh, 20 quả bóng màu vàng, có cùng kích thước. Ngọc lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. Hỏi khả năng Ngọc lấy được quả bóng màu gì lớn nhất? Giải Khả năng Ngọc lấy được quả bóng màu vàng lớn nhất. Bởi vì trong hộp chứa nhiều quả bóng vàng nhất nên xác xuất lấy được là cao nhất.
- Bài 8.14 (SGK-tr58) Một chiếc hộp đựng 7 tấm thẻ như nhau được ghi số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Tìm xác suất để rút được tấm thẻ: a) Ghi số nhỏ hơn 10. b) Ghi số 1. c) Ghi số 8.
- Giải a) Biến để rút được tấm thẻ “ghi số nhỏ hơn 10” là biến cố chắc chắn, do đó xác xuất bằng 1. b) Biến để rút được tấm thẻ “ghi số 1” là biến cố không thể, do đó xác xuất bằng 0.
- Giải c) Ghi số 8. Vì trong hộp có 7 tấm thẻ như nhau nên 7 biến cố có đồng khả năng xảy ra là: “Rút được tấm thẻ ghi số 2” “Rút được tấm thẻ ghi số 6” “Rút được tấm thẻ ghi số 3” “Rút được tấm thẻ ghi số 7” “Rút được tấm thẻ ghi số 4” “Rút được tấm thẻ ghi số 8” “Rút được tấm thẻ ghi số 5”
- VẬN DỤNG Bài 8.15 (SGK-tr58) Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm 8 phần có diện tích bằng nhau và ghi số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 như Hình 8.4, được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm. Bạn Việt quay tấm bìa. a) Tìm xác suất để mũi tên chỉ vào hình quạt: • Ghi số lẻ. • Ghi số 6.
- Giải a) Tìm xác suất để mũi tên chỉ vào hình quạt: * Ghi số 6: Vì tấm bìa cứng được chia thành 8 phần bằng nhau nên các biến cố có đồng khả năng xảy ra là: • “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 1” • “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 5” • “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 2” • “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 6” • “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 3” • “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 7” • “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 4” • “Mũi tên chỉ vào phần ghi số 8”
- b) Biết rằng nếu mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 1 hoặc 2 thì Việt nhận được 100 điểm; dừng ở hình quạt ghi số 3 hoặc 4 thì Việt nhận được 200 điểm; dừng ở hình quạt ghi số 5 hoặc 6 thì Việt nhận được 300 điểm; dừng ở hình quạt ghi số 7 hoặc 8 thì Việt nhận được 400 điểm. Xét các biến cố sau: A: “Việt nhận được 100 điểm”: C: “Việt nhận được 300 điểm”: B: “Việt nhận được 200 điểm”; D: “Việt nhận được 400 điểm”. • Các biến cố A, B, C, D có đồng khả năng không? Vì sao? • Tìm xác suất của các biến cố A, B, C và D.
- Bài tập thêm
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 01 Ôn tập kiến thức chương VIII 02 Hoàn thành bài tập SBT 03 Chuẩn bị bài sau - Bài 31
- CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA CÁC EM!