Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)

docx 8 trang Hồng Diễm 14/02/2025 390
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_1_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_t.docx

Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Xuân Hòa (Có ma trận và đáp án)

  1. Kiểm tra giữa kì I. Môn Khoa học tự nhiên 7 Bộ sách Kết nối Thời gian: 60 phút A. Khung ma trận: Tổng số ý tự luận/ MỨC ĐỘ Số câu TN Chủ đề Điểm số Số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TL TN tiết TL TN TL TN TL TN TL TN 1. MỞ ĐẦU 3 2 0 2 0.5 2. NGUYÊN TỬ SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC 14 1 4 1 2 2 6 4,5 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 3. PHÂN TỬ. LIÊN KẾT HÓA 11 5 1 1 1 2 6 3.5 HỌC 4. TỐC ĐỘ 6 2 1 1 2 1.5 Số câu TN/ Số ý TL 1 13 1 3 2 0 1 0 5 16 Điểm số 1,5 3,25 1,5 0,75 2 0 1 0 6 4 10 Tổng số điểm 4,75 điểm 2,25 điểm 2,5 điểm 0,5 điểm 10 điểm 10 điểm B. Bản đặc tả Số ý TL/số câu Địa chỉ câu hỏi Nội dung và hỏi TN Mức độ đơn vị kiến Yêu cầu cần đạt TN đánh giá TL (Số TN TL thức (Số ý) (Số câu) (Số ý) câu)
  2. MỞ ĐẦU Phương pháp Nhận biết - Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập 2 Câu và kĩ năng môn Khoa học tự nhiên. 1,2 học tập môn + Phương pháp tìm hiểu tự nhiên; KHTN + Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo; + Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7); + Làm được báo cáo, thuyết trình. Vận dụng - Vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên. + Phương pháp tìm hiểu tự nhiên; + Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo; + Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7); + Làm được báo cáo, thuyết trình. NGUYÊN TỬ SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Nguyên tử. Nhận biết - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô 1 2 Câu Câu hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). 17 3,4 - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử) - Nguyên tố Nhận biết - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu 1 Câu hoá học nguyên tố hoá học. 5 - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.
  3. Sơ lược về Nhận biết - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên 1 Câu 6 bảng tuần hoàn tố hoá học. các nguyên tố - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. hoá học Thông hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên 1 2 Câu 18 Câu tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, 7,8 nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. PHÂN TỬ. LIÊN KẾT HÓA HỌC - Phân tử; Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. Đưa ra được 2 Câu đơn chất; một số ví dụ về đơn chất và hợp chất 9,10 hợp chất Vận dụng - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 1 Câu 19 - Giới thiệu Nhận biết - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một 2 Câu về liên kết số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo 11,12 hoá học (ion, nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của cộng hoá trị) nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2, .). - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO, ). Thông hiểu – Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và 1 Câu 13 chất cộng hoá trị. - Hoá trị; Nhận biết - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). 1 Câu 14 công thức Cách viết công thức hoá học. hoá học - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. Vận dụng - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết
  4. công thức hoá học của hợp chất. Vận dụng - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần 1 Câu 21 cao trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. TỐC ĐỘ Tốc độ Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. 2 Câu chuyển động - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. 15,16 Vận dụng - Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng 1 Câu 20 thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. Đo tốc độ Nhận biết - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.
  5. B. Đề kiểm tra giữa kì 1. Môn KHTN 7 I. Trắc nghiệm.(4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 2: Cho các bước sau: (1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo. (2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp. (3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. (4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (1) → (3) → (2) → (4). C. (3) → (2) → (4) → (1). D.(2) → (1) → (4) → (3). Câu 3: Hạt mang điện âm trong nguyên tử là A. electron B. Proton C. Neutron D. neutron và electron Câu 4: Hạt nhân được cấu tạo bởi: A. Notron và electron. B. Proton va electron. C. Proton và notron. D. Electron. Câu 5: Trong các kí hiệu dưới đây, kí hiệu nào là của nguyên tố hóa học Calxium A. C B. ca C. Cl D. Ca Câu 6: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của A. khối lượng nguyên tử. B. điện tích hạt nhân nguyên tử. C. số proton. D. Số nơtron. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc trên bên phải của bảng tuần hoàn. B. Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc dưới bên trái của bảng tuần hoàn. C. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở giữa bảng tuần hoàn. D. Các nguyên tố phi kim nằm ở cuối bảng tuần hoàn. Câu 8: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có bao nhiêu chu kỳ? A. 5. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 9: Cho các chất sau: đồng, oxygen, carbon dioxide, nước. Số hợp chất là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Chất nào sau đây là đơn chất A. Khí Carbon dioxit. B. Muối ăn C. Đường Glucose. C. Khí oxygen Câu 11: Liên kết cộng hóa trị là liên kết A. giữa các phi kim với nhau. B. trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về một nguyên tử.
  6. C. được hình thành do sự dùng chung một hay nhiều cặp electron của hai nguyên tử giống nhau. D. được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron. Câu 12: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron. B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron. C. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung electron. D. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton. Câu 13: Trong phân tử muối ăn NaCl có loại liên kết gì? A. cộng hoá trị B. kim loại C. ion D. phi kim Câu 14: Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hoá học của hợp chất carbon dioxide là A. CO2. B. CO2 C. CO2. D. Co2. Câu 15: Đơn vị đo tốc độ là A. km/h. B. h/km. C. km. D. m. Câu 16: Công thức tính tốc độ là s A. v = s.t. B. v t . t s C. v D. v s . t 2 . II. Tự luận (6 điểm) Câu 17: Trình bày mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). Câu 18: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, K, Ar, N, S, He, những nguyên tố nào là kim loại. Những nguyên tố nào là phi kim? Những nguyên tố nào là khí hiếm? Câu 19: Cho các các phân tử CaCl2, Al2O3. Biết calxium (Ca) có khối lượng nguyên tử là 40amu, oxygen (O) có khối lượng nguyên tử là 16 amu, chlorine (Cl) có khối lượng nguyên tử là 35,5amu, aluminium(Al) có khối lương nguyên tử là 27 amu. Tính khối lượng của các phân tử CaCl2, Al2O3. Câu 20: Bạn Linh đi xe đạp từ nhà lúc 6h25 phút đến 7h kém 15 phút đến trường, biết đoạn đường từ nhà đến trường dài 6 km. Tính tốc độ đi xe đạp của bạn Linh. Câu 21: a, Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và Cl (I) b, Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi carbon và oxygen. Biết phần trăm khối lương của carbon và oxygen lần lượt là 27,3%, 72,7% và khối lượng phân tử là 44amu.
  7. D. Hướng dẫn chấm và biểu điểm I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp D D B C D B B C B D C A C C A B án II. Tự luận (6 điểm) Câu 17: (1,5 điểm) Nội dung Điểm - Nguyên tử có cấu tạo rỗng 0,25 điểm - Tâm nguyên tử có hạt nhân mang điện tích dương 0,25 điểm - Các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân 0,5 điểm như các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời. - Các electron sắp xếp theo từng lớp khác nhau. Lớp trong cùng có tối 0,5 điểm đa 2 electron và bị hạt nhân hút mạnh nhất. Các lớp electron khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn và bị hạt nhân hút yếu hơn. Câu 18: (1,5 điểm) Nội dung Điểm Kim loại: Na, K, 0,5 điểm Phi kim: N, S, 0,5 điểm Khí hiếm: He, Ar 0,5 điểm Câu 19: (1 điểm) Nội dung Điểm a/ Khối lượng của phân tử CaCl2 là 40 x 1 +35,5 x 2 = 111 (amu) 0,5 điểm Khối lượng của phân tử Al2O3 là 27 x 2 + 16 x 3 = 102 (amu) 0,5 điểm Câu 20: (0,5 điểm) Nội dung Điểm Thời gian bạn Linh đi từ nhà đến trường là 0,25 điểm 1 t = t2 – t1 = 7 h kém 15 phút - 6h 25 phút = 20 phút = h 3 Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh là 0,25 điểm s 6 v 18 km / h t 1 3 Câu 21: (1,5 điểm)
  8. a, Gọi công thức hợp chất cần tìm là AlxCly 0,25 điểm Theo quy tắc hoá trị III. x = I. y x = 1 ; y = 3 0,25 điểm Công thức cần tìm AlCl3 0,25 điểm b, Nội dung Điểm Gọi công thức hợp chất được tạo bởi carbon và oxygen là CxOy 0,25 điểm Khối lượng của hợp chất CxOy là 12x +16y = 44 amu Phần trăm (%) nguyên tố C trong hợp chất của phân tử CxOy là 12.x.100 o o C o 27,3 o o 44 o => x = 1 0,25 điểm Phần trăm (%) nguyên tố O trong hợp chất của phân tử CxOy là 16.y.100 o o O o 72,7 o o 44 o => y = 2 Vậy công thức hợp chất là CO2 0,25 điểm 5. Phụ lục: 6. Nhận xét: