Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Trường THCS Trung Thành (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Trường THCS Trung Thành (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_1_lich_su_va_dia_li_lop_7_sach_ket_noi_tr.docx
Nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Trường THCS Trung Thành (Có ma trận và đáp án)
- PHÒNG GD – ĐT VỤ BẢN TRƯỜNG THCS TRUNG THÀNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Môn: Lịch sử - Địa lí lớp 7 ( Phân môn Địa lí) Sách: Kết nối tri thức và cuộc sống Thời gian: 45 phút. I. Khung ma trận Mức độ nhận thức Tổng Chương/ Nội dung/đơn vị TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm chủ đề kiến thức % điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Địa lí Chương Vị trí địa lí, đặc 0,5điểm 1 2: Châu điểm tự nhiên châu 2TN Á Á 10% Đặc điểm dân cư, 0,25điểm 1TN xã hội châu Á 5% Bản đồ chính trị 1,75điểm châu Á, các khu 3TN 1TL vực của châu Á 35% Tìm hiểu về nền kinh tế lớn và kinh 0,5 điểm 1TL tế mới nổi ở Châu 10% Á
- Chương Vị trí địa lí, đặc 2,0điểm 2 3: Châu điểm tự nhiên châu 1TL Phi Phi 40% 6 TNKQ Tổng 1TL 0 1TL 1 LT Tỉ lệ % phân môn Địa lí 25% 20% 0% 5% 50% II. Bảng đặc tả Nội dung/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ TT Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Thông Vận dụng Chủ đề Nhận biết Vận dụng thức hiểu cao Vị trí địa lí, Nhận biết 1TN đặc điểm tự – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, nhiên châu Á hình dạng và kích thước châu Á. 1TN – Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á: Địa hình; khí Chương 2 1 hậu; sinh vật; nước; khoáng sản. Châu Á Đặc điểm dân 1TN cư, xã hội – Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn châu Á giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn.
- 3 TN – Xác định được trên bản đồ chính trị các Bản đồ chính khu vực của châu Á. 1TL trị châu Á, – Trình bày được đặc điểm tự nhiên (địa các khu vực hình, khí hậu, sinh vật) của một trong các của châu Á khu vực ở châu Á Các nền kinh Vận dụng cao tế lớn và kinh – Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày tế mới nổi ở về một trong các nền kinh tế lớn và nền Châu Á kinh tế mới nổi của châu Á ( Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore). 1TL Vị trí địa lí, Thông hiểu Chương 3 đặc điểm tự – Phân tích được một trong những đặc 2 nhiên châu điểm thiên nhiên châu Phi: địa hình; khí 1/2TL Châu Phi Phi hậu; sinh vật; nước; khoáng sản.
- – Phân tích được một trong những vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên ở châu Phi: vấn đề săn bắn và buôn bán 1/2TL động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác, 6TN Tổng 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 25% 20% 5% III. Đề kiểm tra A. Trắc nghiệm (1,5 điểm) Chọn đáp án em cho là đúng nhất Câu 1. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A. Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương. Câu 2. Dạng địa hình núi và sơn nguyên cao đồ sộ tập trung chủ yếu ở khu vực nào của châu Á? A. khu vực trung tâm B. phía bắc C. ven biển D. phía nam và tây nam. Câu 3. Dân cư châu Á tập trung đông tại khu vực nào? A. Bắc Á B. Trung Á C. Tây Á D. Đông Nam Á Câu 4. Phía bắc của khu vực Nam Á là hệ thống núi nào ? A. An – đét B. Hi – ma – lay - a D. miền núi Đông Xi- bia D. An – tai.
- Câu 5.Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á có kiểu khí hậu A. xích đạo B. ôn đới C.nhiệt đới gió mùa D.quanh năm khô hạn. Câu 6. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Á là A. than đá B. dầu mỏ C. vàng, kim cương D. u-ra-ni – um. B.Tự luận ( 3,5 điểm) Câu 1. Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu và sinh vật khu vực Bắc Á ? Câu 2. Nêu hiểu biết của em về một trong các nền kinh tế lớn và mới nổi của Châu Á sau : Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin – ga – po . Câu 2. a. Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi ? b. Nêu nguyên nhân và hậu quả vấn đề suy giảm tài nguyên rừng ở châu Phi ? IV. BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. Trắc nghiệm ( 1,5đ) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A D B C B B. Tự luận ( 3,5đ) Câu 1. Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu và sinh vật khu vực Bắc Á 1,0 đ - Gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga, với ba bộ phận: đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia, miến núi Đông 0,5đ Xi-bia. 0,25đ - Lạnh giá khắc nghiệt, mang tính lục địa sâu sắc. 0,25đ - Rừng có diện tích lớn, chủ yếu là rừng lá kim. được bảo tồn tương đối tốt. Câu 2. Nêu một vài hiểu biết của em về một trong các nền kinh tế lớn và mới nổi của Châu Á sau : Trung 0,5đ Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin – ga – po . ( HS trình HS có thể chọn 1 trong 4 nền kinh tế để trình bày, nêu được các thông tin như : bày được *Trung quốc 2/3 ý thì - Là nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới sau Hoa Kì ( Đứng đầu châu Á) được tối đa điểm. 1 ý thì - GDP của Trung Quốc năm 2019 là : 14 280 nghìn tỷ USD được 0,25đ) - GDP bình quân đầu người là 10 216 USD ở mức trung bình cao so với các nền kinh tế khác trên thế giới * Nhật bản
- - Là cường quốc công nghiệp trên thế giới -GDP của Nhật Bản năm 2019 là: 5 081,7 tỉ USD, xếp thứ 3 trên thế giới sau Hoa Kì và Trung Quốc. ( thứ 2 châu Á) - Là thành viên của nhóm nước G7. * Hàn quốc - Là một trong 4 con rồng kinh tế của châu Á; nền kinh tế lớn thứ 12 trên thế giới. - GDP của Hàn Quốc năm 2019 là 1 626,7 tỷ USD. - GDP bình quân đầu người đạt 31 850 USD/người/năm ( năm 2019) * Xin – ga- po - Là một trong 4 con rồng kinh tế châu Á, nền kinh tế đứng thứ 14 châu Á và 34 toàn cầu. -GDP bình quân đầu người ở tốp cao nhất thế giới năm 2019 đạt 65 233 USD/người/năm. - Xin – ga – po như một trung tâm luân chuyển hàng hóa, trung tâm tài chính, giáo dục, y tế uy tín chất lượng của châu Á và thế giới. Câu 3. ( 2,0đ) a. Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi - Khá đơn giản 1,5 điểm - Gần như toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên khổng lồ với độ cao trung bình khoảng 750 m. 0,25đ - Địa hình chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. 0,25đ - Phần đông được nâng lên mạnh nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp, tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và 0,25đ hẹp; 0,5đ - Châu Phi có rất ít núi cao và đổng bằng thấp. 0,25đ b. Nêu nguyên nhân và hậu quả vấn đề suy giảm tài nguyên rừng ở châu Phi 0,5 điểm - Nguyên nhân: tốc độ khai thác quá nhanh lại không có biện pháp khôi phục, khiến diện tích rừng giảm mạnh. 0,25đ - Hậu quả: động vật hoang dã mất đi môi trường sống, tình trạng hoang mạc hóa diễn ra nhanh, nguồn nước suy giảm. 0,25đ