Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024

docx 230 trang Hồng Diễm 18/05/2025 390
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dia_li_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong_t.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Chương trình cả năm - Năm học 2023-2024

  1. Ngày soạn: 03/09/2023 Ngày dạy: 06/09/2023 Tiết 1: CHỦ ĐỀ CHUNG 1 - CÁC CUỘC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Giải thích được nguyên nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến địa lí - Mô tả được cuộc đại phát kiến địa lí: C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1492-1502) 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến, giải pháp khi được giao để hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Đọc và chỉ ra được hành trình của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, yêu thích khám phá cái mới - Trách nhiệm: Hình thành cho HS có trách nhiệm với bản thân khi được giao nhiệm vụ - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực; bài giảng Powpoint - Phiếu học tập dành cho HS - Lược đồ hành trình của các cuộc đại phát kiến địa lí (file trình chiếu) - Video “Hành trình Cô-lôm-bô” - Máy tính, máy chiếu - Quả địa cầu, kính lúp HS 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS bước vào bài học mới - GV dẫn dắt vào bài * Tổ chức thực hiện: a. Kiểm tra bài cũ: Không KT bài cũ đầu giờ b. Mở đầu: - GV: Trước khi vào tiết học hôm nay, cô mời các em cùng ghé thăm thư viện nhà trường, ở đó có 2 bạn HS đang thảo luận vấn đề gì đó. Chúng ta hãy chú ý tới câu chuyện của các bạn nhé! * Hoạt cảnh (đóng vai) - Phân vai: 1 bạn nam, 1 bạn nữ + Bạn nam: (tay cầm quả địa cầu và kính lúp, tìm kiếm trên quả địa cầu) + Bạn nữ: Ôi, giáo sư Bảo Bảo, bạn đang làm gì vậy? + Bạn nam: Bạn không thấy sao, tôi đang tìm kiếm những vùng đất mới trên Trái đất, tôi muốn tìm xem những vùng đất nào con người chưa đặt chân đến, chưa được đặt tên 1
  2. + Bạn nữ: Làm sao bạn có thể tìm ra những vùng đất mới, chỉ với 1 cái kính lúp trên tay chứ? + Bạn nam: Bạn không nghe nhà bác học Ac-si-met từng nói sao: “Hãy cho tôi một điểm tựa, tôi sẽ nhấc bổng cả Trái đất lên”, mình cũng muốn giống như Cô-lôm-bô thám hiểm và tìm ra châu Mĩ ấy, à châu Mĩ đây rồi, hii + Bạn nữ: Oh, bạn nhắc đến mình mới nhớ ra. Nhưng mình thắc mắc là, không biết khi xưa Cô- lôm-bô và các nhà thám hiểm khác đã tìm kiếm những vùng đất mới như thế nào? Tại sao họ phải đi tìm kiếm những vùng đất mới nhỉ? + Bạn nam: Tại sao chúng ta không hỏi các thầy cô giáo và các bạn mình nhỉ? + Bạn nữ: Đúng đấy, mình đem những câu hỏi này đi hỏi các thầy cô đi - GV: Cám ơn câu chuyện rất duyên dáng và những câu hỏi rất thú vị của 2 bạn? Có khi nào các em cũng đặt ra những câu hỏi tương tự như các bạn ấy không? Thật trùng hợp là trong tiết học hôm nay, cô và các em sẽ đi tìm hiểu về những cuộc đại phát kiến địa lí trên thế giới, chúng ta sẽ cùng đi tìm câu trả lời cho câu hỏi của các bạn nhé! - GV ghi đề bài - GV giới thiệu mục tiêu bài học 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1: Nguyên nhân và điều kiện của các cuộc đại phát kiến địa lí a. Mục tiêu: - HS giải thích được nguyên nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến địa lí - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu nhiệm vụ học tập: 1. Nguyên nhân và điều * PHIẾU HỌC TẬP: kiện của các cuộc đại phát - Thời gian: 3 phút kiến địa lí - Hình thức: cặp đôi - Yêu cầu: + Dựa vào thông tin trong Sgk và hiểu biết của bản thân, hoàn thành phiếu học tập + Đặt câu hỏi phản biện cho nhóm còn lại Nhóm 1, 2 Nhóm 3, 4 Nguyên nhân của các cuộc Điều kiện của các cuộc đại phát kiến địa lí? đại phát kiến địa lí? * Đại diện HS các cặp nhóm báo cáo kết quả - Nhóm 1, 2: Nguyên nhân của các cuộc phát kiến địa lí? - Dự đoán các câu hỏi phản biện của các nhóm + Tại sao các nước Tây Âu lại tìm kiếm con đường sang phương Đông? + Lí giải vì sao đến TK XV, việc tìm con đường mới sang phương Đông của người Tây Âu được đặt ra cấp thiết? 2
  3. - GV sử dụng lược đồ (Lược đồ thế giới, Lược đồ Con đường tơ lụa), giải thích thêm cho HS hiểu tại sao đến TK XV nhu cầu tìm kiếm con đường mới để sang phương Đông đặt ra cấp thiết khi các con đường buôn bán truyền thống đã bị khống chế: + Phương Đông, đặc biệt là Trung Quốc, Ấn Độ trong tưởng tượng của người Tây Âu là xứ sở rất giàu có về vàng bạc, tơ * Nguyên nhân: lụa, gấm vóc, hương liệu quý. Vì vậy, không phải đến bây giờ - TK XV sản xuất Tây Âu mà từ rất sớm các thương nhân châu Âu đã tìm cách giao phát triển cần nhu cầu lớn về thương với các nước phương Đông. Người châu Âu đã thực nguyên liệu, thị trường hiện việc giao thương với Ấn Độ qua biển Đỏ, nhưng đến TK - Các con đường buôn bán XV, con đường này bị người Ả Rập khống chế; con đường truyền thống bị độc chiếm, giao thương qua qua Biển Đen và vịnh Ba Tư (nay là vịnh Pec- Nhu cầu tìm kiếm con xich) bị người Thổ Nhĩ Kỳ chiếm lĩnh; một con đường thương đường mới để sang phương mại khác bằng đường bộ là “Con đường tơ lụa” huyền thoại Đông đặt ra cấp thiết bằng cách dùng lạc đà chở tơ lụa và các sản phẩm hương liệu, gia vị, trầm hương, của Trung Quốc xuyên qua sa mạc, qua Mông Cổ, Ấn Độ, I-ran, I-rắc, Thổ Nhĩ Kỳ sang châu Âu cũng bị thương nhân Áp-ga-ni-xtan chiếm giữ. Trước tình hình đó, thương nhân châu Âu phải mua lại hang hóa của thương nhân Ả Rập với giá đắt hơn từ 8 đến 10 lần. Vì thế, việc tìm ra một con đường mới sang phương Đông là một nhu cầu cấp bách của thương nhân châu Âu lúc bấy giờ - Gv chuẩn kiến thức, HS ghi bài ND “Nguyên nhân” * Điều kiện: - Nhóm 3, 4: Điều kiện của các cuộc đại phát kiến địa lí? - Con người đã có quan niệm - Dự đoán các câu hỏi phản biện của các nhóm đúng đắn về hình dạng Trái + Theo bạn, điều kiện nào là quan trọng nhất giúp cho các cuộc đất, hiểu biết về các đại phát kiến địa lí có thể thực hiện được? Vì sao? dương, dòng biển, hướng gió, + HS có thể trả lời và giải thích theo ý hiểu vẽ được bản đồ, hải đồ - GV: Có nhiều điều kiện để các cuộc phát kiến địa lí có thể - Kỹ thuật hàng hải tiến bộ: thực hiện, từ nhận thức đúng đắn của con người về Trái Đất đóng được tàu buồm lớn, la (hình cầu), hiểu biết về các đại dương, hải lưu, hướng gió; vẽ bàn sử dụng phổ biến được bản đồ, hải đồ; sự bảo trợ của một số nhà nước phong - Sự bảo trợ của một số nhà kiến châu Âu như Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Đặc biệt kỹ nước phong kiến châu Âu thuật hàng hải phát triển trong đó nhất là việc đóng được tàu buồm lớn, đủ sức vượt đại dương, việc sử dụng la bàn nam châm xác định phương hướng tạo điều kiện thuận lợi cho các cuộc phát kiến địa lí + HS quan sát hình ảnh, GV giới thiệu thêm về tàu Ca-ra-ven - GV chuẩn kiến thức, HS ghi bài ND “Điều kiện” - GV: Tất cả những điều trên, từ nguyên nhân đến điều kiện là những yếu tố tác động đến các cuộc phát kiến địa lí. Vậy với những yếu tố đó, các cuộc đại phát kiến địa lí đã diễn ra như 3
  4. thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong mục 2: Một số cuộc đại phát kiến địa lí Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2: Một số cuộc đại phát kiến địa lí a. Mục tiêu: - HS mô tả được cuộc đại phát kiến địa lí: C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1492-1502) - Đọc và chỉ ra được hành trình C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ trên lược đồ b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài - HS quan sát lược đồ: các nước châu Âu; 2. Một số cuộc đại phát kiến - GV yêu cầu HS xác định vị trí nước Tây Ban Nha, Bồ Đào địa lí Nha trên lược đồ a. C.Cô-lôm-bô và cuộc - GV dẫn dắt: Với vị trí địa lí thuận lợi, nằm ven biển Tây Âu, thám hiểm tìm ra châu Mĩ Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha là những nước tiên phong trong (1492 - 1502) các cuộc thám hiểm, khám phá những vùng đất mới. Có rất nhiều cuộc phát kiến địa lí trong thời gian này nhưng tiêu biểu hơn cả là hành trình của Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1492- 1502) và cuộc thám hiểm vòng quanh Trái đất của Ma-gien- lăng (1519-1522). Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Cuộc thám hiểm của Cô-lôm-bô - HS theo dõi 1 đoạn Video: Hành trình Cô-lôm-bô - Qua đoạn video trên, em có những hiểu biết gì về nhà thám hiểm Cô-lôm-bô & hành trình tìm ra châu Mĩ của ông? - HS trả lời theo hiểu biết - GV cung cấp thêm tư liệu về Cô-lôm-bô - Qua những thông tin trên, hãy cho cô biết điểm khác biệt trong hướng đi khám phá phương Đông của C. Cô-lôm-bô là gì? - 8/1492: Cô-lôm-bô chỉ huy - GV yêu cầu HS lên bảng, mô tả được hành trình tìm ra châu 3 chiếc tàu rời cảng Tây ban Mĩ của Cô-lôm-bô trên lược đồ, dựa theo gợi ý: Nha đi về phía tây + Thời gian? - 10/1492: Cô-lôm-bô và + Điểm xuất phát? thủy thủ đoàn đến được một + Hướng đi? số đảo thuộc vùng biển Ca-ri- + Điểm đến? bê ngày nay - GV giới thiệu thêm về hành trình tìm ra châu Mĩ của Cô- * Ý nghĩa: lôm-bô trên lược đồ - Phát hiện ra vùng đất mới - - GV chuẩn kiến thức, HS ghi bài châu Mĩ - Nêu ý nghĩa cuộc phát kiến địa lí của C. Cô-lôm-bô? - Em có suy nghĩ như thế nào về Cô-lôm-bô và hành trình tìm ra châu Mĩ của ông? - GV: Vượt qua những định kiến, hoài nghi, những khó khăn, nguy hiểm lúc bấy giờ, với lòng dũng cảm, ý chí, sự kiên trì và niềm tin mãnh liệt, Cô-lôm-bô đã thực hiện cuộc phát kiến địa lí và trở thành người hùng khi tìm ra Tân thế giới - châu 4
  5. Mĩ. Lịch sử nhân loại ghi nhớ công lao của ông - người đầu tiên tìm ra châu Mĩ - Em học hỏi được gì từ Cô-lôm-bô? + HS trả lời theo ý hiểu 3. Luyện tập – Vận dụng 1. Mục tiêu: - HS luyện tập, ghi nhớ kiến thức thông qua việc làm một số bài tập - HS vận dụng kiến thức, liên hệ giải quyết vấn đề thực tế, xác định hành trình Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ trên quả địa cầu 2. Tổ chức thực hiện: Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng Câu 1: Các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV - XVI được thực hiện bằng con đường nào là chủ yếu? A. Đường bộ. B. Đường biển. C. Đường hàng không. D. Đường sông. Câu 2: Những quốc gia nào đóng vai trò tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lý ở thế kỷ XV - XVI? A. Mĩ, Anh B. Anh, Pháp C. Italia, Bồ Đào Nha D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Bài 2: Lựa chọn các từ đã cho, điền vào chỗ trống: vùng đất mới, phát triển sản xuất, phương Đông, nguyên liệu Do yêu cầu (1) ở các nước Tây Âu nên nhu cầu về (2) , vàng bạc và thị trường ngày một gia tăng. Nhờ các cuộc phát kiến địa lí, nhiều (3) được phát hiện. Đáp án: Câu 1 - B Câu 2 - D Câu 3: (1) - phát triển sản xuất (2) - nguyên liệu (3) - vùng đất mới - GV yêu cầu HS xác định hành trình đường đi tìm ra châu Mĩ trên quả địa cầu - HS thực hành trên quả địa cầu 4. Hướng dẫn về nhà: * Mục tiêu: - Hướng dẫn HS học tập ở nhà, chuẩn bị cho tiết học mới * Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ HS học tập ở nhà và chuẩn bị tiết học mới: + Học bài cũ + Mô tả lại hành trình C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ trên lược đồ + Xem trước bài mới: Chủ đề 1 - Các cuộc phát kiến địa lí (tiếp theo) 5
  6. + Mô tả hành trình thám hiểm của Ph.Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất trên lược đồ + Tìm hiểu tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử? + Sưu tầm tư liệu từ sách, báo và Internet về C.Cô-lôm-bô, Ph.Ma-gien-lăng và đánh giá công lao của họ IV. Rút kinh nghiệm 6
  7. Ngày soạn: 09/09/2023 Ngày dạy: 12/09/2023 Tiết 2: CHỦ ĐỀ CHUNG 1 - CÁC CUỘC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: + Mô tả được các cuộc đại phát kiến địa lí: cuộc thám hiểm của Ph.Ma-gien-lăng vòng quanh Trái đất (1519- 1522). + Phân tích được tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến, giải pháp khi được giao để hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Đọc và chỉ ra được hành trình của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tinh thần dũng cảm, yêu thích khám phá cái mới; đồng thời giúp HS hiểu giá trị của lao động, căm ghét bóc lột, áp bức; biết quý trọng những di sản văn hóa các dân tộc trên TG - Trách nhiệm: Hình thành cho HS có trách nhiệm với bản thân khi được giao nhiệm vụ - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực; bài giảng Powpoint - Phiếu học tập dành cho HS - Lược đồ hành trình của các cuộc đại phát kiến địa lí (file trình chiếu) - Quả địa cầu - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS bước vào bài học mới - GV dẫn dắt vào bài * Tổ chức thực hiện: a. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Vì sao đến thế kỷ XV việc tìm con đường mới sang phương Đông của người Tây Âu được đặt ra cấp thiết? Câu 2: Mô tả trên lược đồ hành trình của Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ b. Mở đầu: - GV: Cùng với hành trình của Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ, ở TK XVI còn diễn ra cuộc đại phát kiến tiêu biểu khác đó là hành trình đi vòng quanh Trái đất của nhà thám hiểm Ma-gien-lăng. Hành trình của Ma-gien-lăng đã diễn ra như thế nào? Các cuộc đại phát kiến địa lí ở TK XV- 7
  8. XVI có tác động như thế nào đối với tiến trình lịch sử, chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 2: Một số cuộc đại phát kiến địa lí (phần b) a. Mục tiêu: - HS mô tả được cuộc đại phát kiến địa lí: cuộc thám hiểm của Ph.Ma-gien-lăng vòng quanh Trái đất (1519-1522). - Đọc và chỉ ra được hành trình cuộc thám hiểm của Ph.Ma-gien-lăng vòng quanh Trái đất (1519- 1522) trên lược đồ b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - HS quan sát tranh chân dung Ph.Ma-gien-lăng 2. Một số cuộc đại phát kiến địa - Em có những hiểu biết gì về nhà thám hiểm Ph.Ma-gien- lí lăng? b. Cuộc thám hiểm vòng quanh - HS trình bày theo hiểu biết của bản thân Trái Đất của Ph.Ma-gien-lăng - GV cung cấp thêm tư liệu về nhà thám hiểm Ph.Ma-gien- (1519-1522) lăng: + Phơ-đi-nan Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm người Bồ Đào Nha, nhưng sau đó đã nhập quốc tịch Tây Ban Nha nhằm mục đích phục vụ cho Vua Tây ban Nha trong việc khai phá các tuyến đường biển đến In-đô-nê-xi-a và Ấn Độ bằng cách đi về hướng Tây qua Thái Bình Dương. + Chuyến đi của Ma-gien-lăng (1519-1522) đã đi vào lịch sử như là chuyến đi đầu tiên bằng đường biển của con người từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương. Ông cũng là người đặt tên cho Thái Bình Dương (nghĩa là “biển bình yên”). Chuyến đi này cũng đánh dấu sự kiện con người lần đầu tiên thành công trong việc đi vòng quanh Trái Đất, mặc dù chính bản thân Ma-gien-lăng đã không thể hoàn thành chuyến hành trình sau khi bị giết trong một trận chiến ở Phi- - 9/1519: Ma-gien-lăng chỉ huy 5 lip-pin. Tuy nhiên, Ma-gien-lăng đã từng đi theo hướng chiếc tàu rời cảng Tây Ban Nha đông đến bán đảo Mã Lai trong một chuyến đi trước đó, nên đi về phía tây ông trở thành nhà thám hiểm đầu tiên đi qua tất cả đường - Khám phá ra eo biển Ma-gien- kinh tuyến của địa cầu. lăng, tiến vào & đặt tên cho Thái - GV yêu cầu HS đọc phần “Em có biết” Bình Dương - Qua những thông tin em thấy Ma-gien-lăng là người như - Cuối 1520, đoàn đến được Phi- thế nào? lip-pin. Ma-gien-lăng bị thiệt - GV yêu cầu HS lên bảng, mô tả được hành trình tìm ra mạng trong cuộc đụng độ với thổ châu Mĩ của Cô-lôm-bô trên lược đồ, dựa theo gợi ý: dân + Thời gian? - 9/1522: Đoàn thám hiểm về + Điểm xuất phát? Tây Ban Nha + Hướng đi? + Kết quả? * Ý nghĩa: 8
  9. - GV giới thiệu thêm về hành trình của Ma-gien-lăng trên - Chuyến đi đã chứng minh lược đồ thuyết phục Trái đất có dạng hình - GV chuẩn kiến thức, HS ghi bài cầu - Nêu ý nghĩa cuộc phát kiến địa lí của Ma-gien-lăng? Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 3: Tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí a. Mục tiêu: - Phân tích được tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình LS - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Căm ghét áp bức bóc lột; quý trọng những di sản văn hóa các dân tộc trên TG b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV giao nhiệm vụ hoạt động nhóm cho Hs 3. Tác động của các cuộc đại * Hoạt động nhóm: phát kiến địa lí + Thời gian: 4 phút * Tác động tích cực + Số nhóm: 4 nhóm - Về kinh tế: Mở rộng phạm vi + Yêu cầu: buôn bán trên TG, thúc đẩy công . Nhóm 1, 2: Phân tích những tác động tích cực của các cuộc thương nghiệp phát triển đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử - Văn hóa - xã hội: . Nhóm 3, 4: Phân tích những tác động tiêu cực của các cuộc + Hiểu biết về những con đường đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịch sử mới, vùng đất mới + Mở rộng việc giao lưu văn hóa - HS hoạt động theo nhóm giữa các dân tộc - GV gọi đại diện nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác * Tác động tiêu cực nhận xét, bổ sung - Người lao động (nhất là nông - HS quan sát hình 5: Tàu buôn bán nô lệ da đen (tranh vẽ) dân) bị bần cùng hóa + Mô tả lại những gì em quan sát được qua hình 5 - Nạn buôn bán nô lệ và làm nảy + Em có suy nghĩ gì về nạn buôn bán nô lệ da đen? sinh quá trình cướp bóc thuộc địa - GV: Những người da đen phần lớn là thanh niên, người lao động châu Phi bị bắt đi, dồn lên những chiếc tàu lớn vượt trùng dương bán cho các chủ xưởng, chủ đồn điền ở châu Âu và Bắc Mĩ. Họ bị coi như những mặt hàng biết nói, có thể trao đổi, mua bán không khác gì những đồ vật. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển bình thường của các dân tộc Phi, đặc biệt quyền con người bị chà đạp nghiêm trọng. Trong lịch sử phát triển nhân loại, mỗi chủng tộc đều có sự đóng góp cho sự phát triển nhân loại, thậm chí những nền văn minh phát triển rực rỡ đầu tiên của nhân loại như văn minh Ai Cập, Trung Hoa, Ấn Độ thuộc về những người da đen, da màu; không có lý do gì để chà đạp, coi những người da đen như những món hàng để bán buôn như vậy. Đó là những hành động đáng lên án gay gắt - GV liên hệ, mở rộng đến chế độ phân biệt chủng tộc A- pac-thai 9
  10. - GV chốt kiến thức, HS ghi bài - Trong những tác động của các cuộc phát kiến địa lí đối với lịch sử, theo em, tác động nào là quan trọng nhất? Vì sao? - HS trả lời theo ý hiểu, lựa chọn tác động em cho là quan trọng nhất và giải thích vì sao em lựa chọn tác động đó - GV: Những cuộc phát kiến địa lí có tác động to lớn đến sự phát triển nhân loại; mặc dù còn tồn tại những hạn chế nhưng không thể phủ nhận những tác động tích cực lớn lao của các cuộc đại phát kiến địa lí, trong đó với việc tìm ra những con đường mới, vùng đất mới đã khiến cho nền kinh tế công thương nghiệp phát triển nhanh chóng, sự giao lưu buôn bán, văn hóa giữa các dân tộc được tăng cường, mở rộng. Đây có thể coi là tác động quan trọng nhất của các cuộc đại phát kiến địa lí - GV liên hệ về quá trình hội nhập, toàn cầu hóa của TG hiện nay 3. Luyện tập - Vận dụng 1. Mục tiêu: - HS luyện tập, ghi nhớ kiến thức thông qua việc làm một số bài tập - HS vận dụng kiến thức, xác định hành trình cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới của Ma-gien- lăng trên quả địa cầu; liên hệ với lịch sử châu Á, trực tiếp là khu vực Đông Nam Á và Việt Nam để giải quyết tình huống đặt ra 2. Tổ chức thực hiện: Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng Câu 1: Ma-gien-lăng đã đặt tên cho đại dương nào trên thế giới? A. Bắc Băng Dương B. Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương D. Thái Bình Dương Câu 2: Ý nghĩa lớn nhất cuộc phát kiến địa lí của Ma-gien-lăng là gì? A. Chứng minh một cách thuyết phục nhất Trái Đất có dạng hình cầu B. Đem về nhiều vàng bạc châu báu từ phương Đông về châu Âu C. Tìm ra châu Đại Dương D. Mở rộng việc buôn bán với châu Á Đáp án: Câu 1 - D Câu 2 - A - GV yêu cầu HS xác định hành trình cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng trên quả địa cầu + HS thực hành trên quả địa cầu - Là một người dân châu Á, em có suy nghĩ gì về sự có mặt của người châu Âu ở các nước châu Á sau các cuộc phát kiến địa lí? + HS trình bày nhận thức, suy nghĩ của bản thân 4. Hướng dẫn về nhà: * Mục tiêu: 10
  11. - Hướng dẫn HS học tập ở nhà, chuẩn bị cho tiết học mới * Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ HS học tập ở nhà và chuẩn bị tiết học mới: + Học bài cũ + Mô tả hành trình thám hiểm của Ph.Ma-gien-lăng vòng quanh Trái Đất trên lược đồ + Xem trước bài 1: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu . Quan sát, tìm hiểu bản đồ tự nhiên châu Âu, trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu . Tìm hiểu đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu. IV. Rút kinh nghiệm 11
  12. Ngày soạn: 17/09/2023 Ngày dạy: 20/09/2023 TIẾT 3 BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU Thời gian thực hiện: 3 Tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điẽm vị tri địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. - Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu. 2. Năng lực + Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập. + Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm. + Giải quyết vấn đề sáng tạo. + Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận íhức thế giới theo quan điểm không gian (xác định vị trí, phạm vi, sự phần bố), giải íhích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên; phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên. + Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, biểu đồ, hình ảnh, video). + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, TL, khó khăn trong học tập để XD kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. - Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). Có ý thức bảo vệ tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Bản đồ tự nhiên châu Âu, máy chiếu; Phiếu học tập; ảnh các dòng sông lớn - HS: SGK, vở ghi chép, bút, thước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) a.Mục tiêu: Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ: Tham gia trò chơi “Du lịch qua tranh” Thể lệ: Nhìn hình đoán tên tranh HS nào trả lời đúng và nhanh nhất sẽ nhận được quà 12
  13. Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút. Bước 3: HS trả lời câu hỏi. Bước 4: GV chuẩn kiến thức và vào bài mới. GV quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs => Từ câu trả lời của học sinh, GV kết nối vào bài học: ? Trò chơi đã đưa chúng ta khám phá Châu lục nào trên thế giới? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Tìm hiểu vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu( 10 phút) a.Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu. b.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh Nhiệm 1. Vị trí địa lí, vụ 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc - Vị trí địa lí: thông tin trong mục và sử dụng bản đồ hình + Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, 1 để trả lời cac câu hỏi sau: + Nằm từ vĩ tuyến 36°B đến 71°B - Châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến nào? + Chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cẩu - Châu Âu nằm ở bán cầu nào? Bắc. - Châu Âu thuộc lục địa nào? - Kích thước: Châu Âu có diện tích trên - Diện tích của Châu Âu? So sánh với các 10 triệu km2 châu lục khác trên thế giới? - Tiếp giáp: Châu lục Diện tích(Triệu km2) + Phía bắc giáp Bắc Băng Dương Châu Á 44,4 + Phía tây giáp Đại Tây Dương Châu Mĩ 42 + Phía nam giáp biển ĐTH và Biển Đen Châu Phi 30,3 + Phía đông giáp châu Á. Châu Nam Cực 14 - Hình dạng: Châu Âu có đường bờ biển Châu Âu 10 bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, Châu Đại Dương 8,7 biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền. - Châu Âu tiếp giáp với các biển, đại dương và châu lục nào? - Nhận xét về hình dạng lãnh thổ Châu Âu? => VTĐL, hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Âu mang đến thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? + TL: Dễ dàng xây dựng các cảng nước sâu, đánh bắt nuôi trồng hải sản, du lịch + KK: Bão, song lớn . 13
  14. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trả lời câu hỏi. - HS khác có ý kiến nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức - Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh 2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiêm châu Âu( 25 phút) a.Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu b.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ: 2. Đặc điểm tự nhiên * Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân- HS trả a. Địa hình lời câu hỏi: - Châu Âu có hai khu vực địa hình: Quan sát hình 1 khết hợp thông tin SGK cho đồng bằng và miền núi. biết Châu Âu bao gồm mấy KV địa hình? * Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm- chia lớp làm 4 nhóm, đọc thông tin trong SGK, kết hợp với quan sát hình 1, đọc phần Em có biết để hoàn thành Phiếu học tập trong 5 phút NHÓM 1,3: Tìm hiểu về khu vực đồng bằng NHÓM 2,4: Tìm hiểu về khu vực miền núi 14
  15. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ, GV qua sát - Khu vực đồng bằng: giúp đỡ kịp thời. + Chiếm 2/3 diện tích châu lục Bước 3. GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày, + Đặc điểm địa hình khác nhau (do nguồn nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. gốc hình thành khác nhau) Bước 4. GV đặt ra một số câu hỏi đào sâu, + Các ĐB tiêu biểu: Bắc Âu, Đông Âu, mở rộng câu hỏi, chuẩn kiến thức Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp . - Tại sao địa hình các đồng bằng ở Châu Âu - Khu vực miền núi không giống nhau? (do nguồn gốc hình thành khác nhau) - GV chiếu một số hình ảnh mở rộng kiến thức về địa hình - Xác định trên lược đồ các đồng bằng, núi trẻ và núi già tiêu biểu ở Châu Âu? NỘI DUNG ĐH NÚI GIÀ ĐH NÚI TRẺ Phân bố Phía bắc và trung tâm Phía namn Độ cao Cao trung bình, thấp Cao TB dưới 2000m Các dãy núi tiêu biểu Xcan-đi-na-vi, U ran . An-pơ, Các-pat, Ban-căng 3. Hoạt đông luyện tập a.Mục tiêu: Củng cố cho HS về đặc điểm vị trí, địa hình châu Âu. b.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoàn thành Phiếu chia sẻ sau giờ học trong 3 phút 15
  16. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS dựa vào kiến thức đã học trong bài để tra lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc GV yêu cầu một vài HS/nhóm trình bày câu trả lời, các HS khác lắng nghe, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn. Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ở nhà Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào giờ học tiếp theo. Bước 4: Gv hướng dẫn học sinh làm 5. Hướng dẫn về nhà - Làm BT vận dụng theo yêu cầu của GV - Học bài và đọc trước phần Khí hậu và sông ngòi IV. Rút kinh nghiệm . 16
  17. Ngày soạn: 23/09/2023 Ngày dạy: 27/09/2023 TIẾT 4 BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu; xác định được trên bản đổ các sông lớn (Rai- nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); 2. Năng lực + Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập. + Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm. + Giải quyết vấn đề sáng tạo. + Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận íhức thế giới theo quan điểm không gian (xác định vị trí, phạm vi, sự phần bố), giải íhích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên; phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên. + Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, biểu đồ, hình ảnh, video). + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, TL, khó khăn trong học tập để XD kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. - Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau. - Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). Có ý thức bảo vệ tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bản đồ tự nhiên châu Âu. - Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu. - Hình ảnh, video về thiên nhiên chầu Âu. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu - Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. Bước 1: Giao nhiệm vụ: Tham gia trò chơi NHÌN HÌNH ĐOÁN QUỐC GIA Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 5 phút. Bước 3: HS trả lời câu hỏi. Bước 4: GV chuẩn kiến thức và vào bài mới. 17
  18. GV quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs => Từ câu trả lời của học sinh, GV kết nối vào bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiêm châu Âu( Khí hậu, sông ngòi) 33 phút a.Mục tiêu b.Tổ chức thực hiện: - Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu; xác định được trên bản đổ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Tìm hiểu khí hậu 2. Đặc điểm tự nhiên -Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm phân a. Địa hình hoá khí hậu b. Khí hậu Bước 1: Giao nhiệm vụ: - Khí hậu châu Âu có sự phân hoá từ bắc - GV yêu cầu HS làm việc theo xuống nam và từ tây sang đông nhóm, đọc thông tin trong SGK, kết hợp - Từ bắc xuống nam có: với quan sát hình 3 để hoàn trả lời các câu + Đới khí hậu cực và cận cực: quanh năm giá hỏi trong TG 5 phút. lạnh, lượng mưa trung bình năm dưới 500 NHÓM 1,2: mm. + Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu + Đới khí hậu ôn đới phần hoa thành nào? các kiểu khí hậu khác nhau. + Đặc điểm của mỗi đới khí hậu là gì? + Khí hậu cận nhiệt địa trung hải: mùa hạ khô + Nhận xét chung về sự phần hoá khí hậu và nóng, mùa đông ấm và mua nhiều. Lượng ở châu Âu. mưa trung bình năm từ 500 - 700 mm. NHÓM 3,4: - Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu: + Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu + Khí hậu ôn đới hải dương: ôn hoà, mùa nào? đông ấm, mùa hạ mát. Mưa quanh năm, + Đặc điểm của mỗi kiểu khí hậu là gì? lượng mưa khoảng 800- 1000 mm/năm trở + Giải thích tại sao KH Châu Âu lại có lên. sự phân hóa đa dạng như thế? + Khí hậu ôn đới lục địa: mùa đông khô và Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo lạnh, mùa hạ nóng và ẩm. Lượng mưa nhỏ( nhóm khoảng 500mm/năm) mưa chủ yếu vào mùa Bước 3: GV gọi đại diện 2 nhóm báo cáo hạ. kết quả=> nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, đào sâu và mở rộng kiến thức: ? Tại sao phía tây Châu Âu lại có KH hoàn toàn khác so với phía đông? (Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới) Hoạt động 2. Tìm hiểu sông ngòi c. Sông ngòi 18