Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á - Trường THCS Liên Bảo

pdf 51 trang Hồng Diễm 02/05/2025 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á - Trường THCS Liên Bảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_lop_7_sach_ket_noi_tri_th.pdf

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á - Trường THCS Liên Bảo

  1. Giáo viên: Trần Công Quyết Trường THCS Liên Bảo – Vụ Bản – Nam Định
  2. KHỞI LUYỆN ĐỘNG TP
  3. - Hình thức: cá nhân - Luật chơi: Bức tranh được che bởi 4 mảnh ghép, mỗi mảnh ghép tương ứng 1 câu hỏi. Mỗi câu hỏi đúng sẽ lật mở được một mảnh ghép và được 10 điểm, mỗi học sinh chỉ được trả lời 1 lần duy nhất nếu sai học sinh khác sẽ có quyền trả lời. Sau khi mảnh ghép thứ nhất mở học sinh có quyền trả lời nội dung bức tranh. - Nội dung: Bức tranh là biểu tượng của thành phố nào?
  4. Kết thúc
  5. Câu 1. Các chủng tộc nào chủ yếu ở châu Á? A. Ơ-rô-pê-ô-it và Môn-gô-lô-it B. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it D. Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it, C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it Ơ-rô-pê-ô-it
  6. Câu 2. Ấn Độ giáo ra đời khi nào ở châu Á? A. Hơn một nghìn năm trước B. Thế kỉ VI trước Công Công nguyên. nguyên C. Thế kỉ VII trước Công D. 250 trước Công nguyên nguyên
  7. Câu 3. Châu lục nào trên thế giới là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn? A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Đại Dương D. Châu Mĩ
  8. Câu 4: Dân số ở châu Á đông đem lại thuận lợi gì cho các hoạt động phát triển kinh tế? A. Trình độ lao động cao nhất thế giới. B. Nguồn lao động dồi dào. C. Đô thị hóa phát triển. D. Văn hóa đa dạng.
  9. 1. DÂN CƯ, TÔN GIÁO NỘI DUNG 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN BÀI HỌC CƯ. CÁC ĐÔ THỊ LỚN
  10. BẮC Á TRUNG Á ĐÔNG Á TÂY Á NAM Á ĐÔNG NAM Á
  11. Thảo luận Nhóm Thời gian: 4 phút Nội dung: BẮC Á Quan sát hình 1 kết hợp với thông tin SGK trang 117, thực hiện thảo luận nhóm theo yêu cầu: ĐÔNG Á TRUNG Á TÂY Á 1. Xác định những khu vực có mật độ trên 250 NAM Á người/ km2 , những khu vực có mật độ dân số ĐÔNG NAM Á dưới 25 người/km2 2. Em hãy nhận xét về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở châu Á.
  12. CÁC NHÓM BÁO CÁO SẢN PHẨM PHIẾU TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Tiêu chí Điểm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Đúng, đủ nội dung 7 Nhóm hoàn thiện sản 1 phẩm sớm hơn quy định Báo cáo sản phẩm diễn 1 đạt, trôi chảy, tự tin Xác định đúng đối 1 tượng địa lí trên bản đồ Tổng điểm 10
  13. BẮC Á TRUNG Á ĐÔNG Á TÂY Á NAM Á ĐÔNG NAM Á
  14. Khu vực đông dân ở châu Á: (trên 250 người/ km2) Nam Á Phía đông của Đông Á Đông Nam Á
  15. Khu vực thưa dân ở châu Á: (dưới 25 người/ km2) Bắc Á Trung Á Tây Á
  16. Trong tất cả các châu lục, châu Á có mật độ dân số cao nhất, hơn gấp đôi mức trung bình của thế giới. So với các châu lục khác, mật độ dân số châu Á cũng cao gấp 3,4 lần châu Phi, gần 4,2 lần châu Mỹ và gần 21,8 lần châu Đại Dương.
  17. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc: Dân số hiện tại của Việt Nam là 99.494.656 người vào ngày 23/03/2023, chiếm 1,24% dân số thế giới. Việt Nam đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Mật độ dân số của Việt Nam là 320 người/km2.
  18. TRÒ CHƠI: NHANH TAY, NHANH MẮT NHIỆM VỤ LUẬT CHƠI: - Lớp chia làm 2 đội, đội nào hoàn thành nhanh nhất và đúng nhất đội đó giành chiến thắng - Xác định bằng cách dán theo mẫu có sẵn THỜI GIAN: 3 phút ( trong thời gian 3 phút đội nào hoàn thành xong có thể giơ cờ và treo sản phẩm của đội mình) * Chú ý: sau khi đã treo sản phẩm không được sửa lại .
  19. TRÒ CHƠI: NHANH TAY, NHANH MẮT NỘI DUNG Dựa vào hình 1 và bảng 2 SGK trang 116 và 117 hãy: Câu hỏi: Xác định vị trí của các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở Châu Á (năm 2020)
  20. Các đô thị đô thị lớn ở Châu Á (năm 2020):
  21. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
  22. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
  23. Câu 1. Mật độ dân số châu Á có sự chênh lệch giữa các khu vực do nguyên nhân nào? A Thiên tai B Địa hình và khí hậu C Chính sách phát triển của mỗi quốc gia. D Thiếu nguồn nước sạch.
  24. Câu 2. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất ở Châu Á? A Bắc Á, Nam Á B Nam Á, Đông Á, Tây Á C Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. D Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á
  25. Câu 3. Các đô thị trên 20 triệu dân ở châu Á là: Bắc Kinh, Thượng Hải, Tô-ky-ô, Băng Cốc, Niu Đê-li, A Đăc-ca. Bắc Kinh, Thượng Hải, Tô-ky-ô, Hà Nội, Niu Đê-li, Hồ B Chí Minh Bắc Kinh, Thượng Hải, Tô-ky-ô, Mumbai, Niu Đê-li, C Đăc-ca. D Bắc Kinh, Thượng Hải, Tô-ky-ô, Mumbai, Niu Đê-li.
  26. Câu 4: Khu vực nào có mật độ dân số cao nhất châu Á? A Đông Nam Á B Tây Á C Tây Nam Á D Nam Á
  27. Câu 5. Đô thị đông dân nhất Châu Á là? A Thượng Hải B Niu Đê-li C Tô - ky - ô D Bắc Kinh
  28. Ghi nhớ Châu Á có mật độ dân số cao 150 người/ km2 Sự phân bố dân (năm 2020) Dân cư Châu Á không đồng đều SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC ĐÔ THỊ LỚN Tỉ lệ dân đô thị của châu Á năm 2020 đạt 51,1 % Nguyên nhân: Quá trình phát triển kinh Các khu đô thị tế lớn Năm 2020 châu Á có 21/34 đô thị trên 10 triệu dân của thế giới, trong đó có 6 đô thị trên 20 triệu dân
  29. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 01 02 03 Chuẩn bị bài 7: bản đồ Hoàn thành bài tập vận Ôn tập kiến thức chính trị của châu Á, dụng SGK đã học các khu vực của châu Á
  30. Cảm ơn quý thầy cô và các em!