Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trung Thành
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trung Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_2_k.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trung Thành
- Ngày soạn: 21/9/2023 BÀI 2. KHÚC NHẠC TÂM HỒN I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức. - Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ bốn chữ và năm chữ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Nhận biết được biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và hiểu được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ này. 2. Về năng lực. - Bước đầu biết làm một bài thơ bốn chữ và năm chữ; viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ. - Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. 3. Về phẩm chất. - Biết trân trọng, vun đắp tình yêu con người, thiên nhiên, quê hương, đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy. - Máy tính, máy chiếu. - Tranh ảnh. - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút sự chú ý của HS vào việc thực hiện nhiệm việc học tập. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Tôi yêu: cánh đồng, hạt lúa, cơn mưa, nắng GV cho HS nghe bài “Tôi yêu” và ghi dài, cafe, ca dao lại những những đối tượng mà “tôi - Các em ạ! Trong bài thơ “Ngồi buồn yêu” nhớ mẹ ta xưa”, nhà thơ Nguyễn Duy đã từng viết: “Mẹ ru cái lẽ ở đời/ Sữa nuôi phần r8m2Xduo xác hát nuôi phần hồn”. Tự thuở còn nằm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trong nôi, mỗi chúng ta hẳn đã được bà, HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. được mẹ chăm chút, nâng niu, ầu ơ trong Bước 3: Báo cáo, thảo luận: từng câu hát. Cùng với dòng sữa ngọt lành, HS báo cáo kết quả, nhận xét. những tiết tấu, âm thanh của tiếng nhạc, ý Bước 4: Kết luận, nhận định. nghĩa thẳm sâu của mỗi ca từ “Tiếng tha GV chốt và dẫn vào bài. thiết nói thường nghe như hát/Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh” đã dần dần thẩm thấu vào hồn ta mỗi ngày, toả sáng trong hành trình dài rộng của cuộc đời. Bài học KHÚC NHẠC TÂM HỒN hôm nay sẽ đưa các em đi tìm những vẻ đẹp bình bị, đơn sơ, trong sáng, thuần khiết, đầy xúc cảm yêu thương của thể loại thơ, một thể loại có khả năng truyền dẫn tình cảm và khơi gợi tâm hồn hết sức mãnh liệt . *HĐHTKT:
- Mục tiêu: - Nhận biết chủ đề bài học và thể loại của các VB đọc chính. - Hiểu được ý nghĩa cơ bản của lời đề từ. - Hứng thú và mong muốn khám phá bài học. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. I. Giới thiệu bài học: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Chủ đề: Tình cảm yêu thương của con - Đọc lời đề từ và cho biết chủ đề hôm người với thế giới xung quanh (con người, nay chúng ta tìm hiểu là gì? thiên nhiên, đất nước). - Đọc phần giới thiệu bài học và cho - Khẳng định những giai điệu yêu thương từ biết phần giới thiệu cho chúng ta biết trái tim ông bà, cha mẹ, người thân yêu gieo điều gì? vào tâm hồn trẻ em những tình cảm tốt đẹp: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tình yêu con người, thiên nhiên, quê hương HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. đất nước. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Thể loại chính trong bài: Thơ bốn chữ và HS báo cáo kết quả, nhận xét. năm chữ Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt và mở rộng kiến thức. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại thơ bốn chữ và năm chữ. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. II. Tri thức ngữ văn: Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Khái niệm: vụ: - Thơ bốn chữ và thơ năm chữ là những thể thơ - Đọc phần tri thức ngữ văn được gọi tên theo số chữ (tiếng) trong mỗi dòng SGK. thơ. Số lượng dòng mỗi bài không hạn chế. Bài thơ - Trình bày khái niệm, đặc điểm bốn chữ và năm chữ có thể chia khổ hoặc không. thể thơ 4,5 chữ. 2. Đặc điểm: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Cách gieo vần trong thơ bốn chữ và thơ năm chữ: HS thảo luận theo bàn trả lời vần thường được đặt ở cuối dòng, gọi là vần chân. các câu hỏi. Vần có thể gieo liên tiếp (vần liền) hoặc cách quãng Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (vần cách), cũng có thể phối hợp nhiều kiểu gieo HS báo cáo kết quả, nhận xét. vần trong một bài thơ (vần hỗn hợp), Bước 4: Kết luận, nhận định. - Thơ bốn chữ thường ngắt nhịp 2/2; thơ năm chữ GV chốt kiến thức. thường ngắt nhịp 2/3 hoặc 3/2. Tuy nhiên nhịp thơ cũng có thể ngắt linh hoạt, phù hợp với tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong bài thơ. - Thơ bốn chữ và thơ năm chữ gần gũi với đồng dao, vè, thích hợp với việc kể chuyện, hình ảnh thơ thường dung dị, gần gũi. *HĐLT: Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập GV giao Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS chỉ ra đúng các yếu tố hình thức trong hai - GV: chia lớp thành 6 nhóm. bài thơ. - Nhóm 1.3.5: chỉ ra đúng các yếu tố - Bài thơ: Sắc màu em yêu (Phạm Đình Ân)
- hình thức trong hai bài thơ “Sắc màu + Số chữ: 4 chữ; em yêu” của Phạm Đình Ân. + Cách gieo vần: chủ yếu vần chân: - Nhóm 2.4.6: chỉ ra đúng các yếu tố “tim/viên;đen/ngoan;ánh/tĩnh; ngoan/Nam; hình thức trong hai bài thơ “Sang năm tím/sim/em” con lên bảy” của Vũ Đình Minh. + Cách ngắt nhịp: chủ yếu 2/2; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Hình ảnh thơ: dung dị, gần gũi. HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. - Bài thơ: Sang năm con lên bảy (Vũ Đình Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Minh) HS báo cáo kết quả, nhận xét. + Số chữ: 5 chữ; Bước 4: Kết luận, nhận định. + Cách gieo vần: chủ yếu vần chân: GV chốt và mở rộng kiến thức. “bảy/nhảy/thấy; ton/con; cây/đây; nữa/xửa/xưa; ” + Cách ngắt nhịp: 3/2 và 2/3; + Hình ảnh thơ: bình dị, thân quen. Hoạt động 4: Vận dụng. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS sưu tầm được và ghi lại vào vở. - Sưu tầm ít nhất một bài thơ bốn chữ và một bài thơ năm chữ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt và mở rộng kiến thức. Ngày 22/9/2023 Tiết 15,16,17: ĐỌC -ĐỒNG DAO MÙA XUÂN. (Nguyễn Khoa Điềm) I. MỤC TIÊU:
- 1. Về năng lực. - Bước đầu biết làm một bài thơ bốn chữ và năm chữ; viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ. - Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. 3. Về phẩm chất: Biết trân trọng, vun đắp tình yêu con người, thiên nhiên, quê hương, đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy. - Máy tính, máy chiếu. - Tranh ảnh. - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: Kiểm tra kiến thức tiết trước. 3. Bài mới: *HĐKĐ Mục tiêu: Kết nối: tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. *ĐỌC GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Bác Hồ - Tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Chủ đề của bài học - Trường Sơn là điều bí ẩn. Để giải mã được, các em hãy lần lượt - Mũ tai bèo vượt qua bốn câu hỏi sau. - 22/12 Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:“ là vị cha chung Là sao Bắc Đẩu, là vầng Thái Dương” Câu 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Thanh niên quê tôi làm chiếc gậy hành quân Đặt cho tên gọi là chiếc gậy ” Câu 3. Đội nắng che mưa khéo tuyệt trần, Trường chinh cùng nữ giải phóng quân, Cánh bèo vờn gió lưng chừng núi, Quai chéo ôm hôn má trắng ngần - Là cái gì? Câu 4. Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt và dẫn vào bài. *HĐHTKT: I. Tìm hiểu chung. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm văn bản.
- - Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. 1. Tác giả: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Nguyễn Khoa Điềm (15/04/1943), quê Thừa ?Trình bày những thông tin về nhà Thiên – Huế; thơ Nguyễn Khoa Điềm? - Ông là nhà thơ chiến sĩ, một trong những ?Kể tên những tác phẩm tiêu biểu, gương mặt tiêu biểu của thơ ca kháng chiến của ông ? chống Mĩ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Thơ của Nguyễn Khoa Điềm thể hiện tình - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. yêu quê hương đất nước tha thiết với nhiều Bước 3: Báo cáo, thảo luận: suy tư sâu sắc HS báo cáo kết quả, nhận xét. - Tác phẩm tiêu biểu: Đất ngoại ô (1973; Bước 4: Kết luận, nhận định. Mặt đường khát vọng (1974); Ngôi nhà có GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức. ngọn lửa ấm (1986) 2. Văn bản: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Đọc văn bản: - Khi đọc vb này ta cần chú ý điều gì? HS biết cách đọc to, rõ ràng; chú ý cách ngắt - Nghe GV đọc mẫu và đọc những nhịp, cảm xúc lắng sâu, nhẹ nhàng, tình cảm. đoạn còn lại Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi, đọc vb Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV kết luận và nhấn mạnh HS khi đọc phải theo dõi các hộp chỉ dẫn. b. Tìm hiểu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Thể loại: Thơ bốn chữ. ?Xác định thể loại, giọng điệu, - Giọng điệu: nhẹ nhàng, xúc động, sâu lắng. phương thức biểu đạt chính, bố cục - Phương thức biểu đạt: biểu cảm (Vb có thể chia thành mấy phần. Nội - Bố cục: 3 phần dung chính từng phần) của vb + Khổ 1,2: Giới thiệu khái quát về người lính; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Khổ 3,4,5,6: Hình ảnh người lính nằm lại - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. nơi chiến trường; Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Khổ 7,8,9: Tình cảm, cảm xúc đối với HS báo cáo kết quả, nhận xét. người lính. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức. II. Khám phá văn bản Mục tiêu: Giúp HS phát triển kĩ năng đọc VB thơ bốn chữ (Nhận biết đặc điểm hình thức thơ bốn chữ; khám phá giá trị nội dung bài thơ; ưu thế của thể thơ trong việc truyền đạt thông điệp của bài thơ) và bồi dưỡng cho các em tình yêu quê hương, đất nước, lòng biết ơn những người đã góp phần làm nên cuộc sống hôm nay. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm.
- 1. Đặc điểm hình thức của bài thơ, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Cách chia khổ và ý nghĩa: ?Cách chia khổ của bài thơ có gì đặc - Bài thơ được chia thành chín khổ. Hầu hết các biệt? Hãy nêu ý nghĩa của cách chia khổ đều có bốn dòng. Tuy nhiên có hai khổ đầu đó. (Chú ý xác định số lượng khổ khác biệt với các khổ còn lại. trong bài; so sánh để thấy được sự + Khổ 1 kể lại sự kiện người lính lên đường ra khác nhau về số lượng dòng giữa các chiến trường, gồm ba dòng thơ, tạo nên một sự khổ với nhau); lửng lơ, khiến người đọc có tâm trạng chờ đợi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: được đọc câu chuyện tiếp theo về anh HS thảo luận theo bàn trả lời các câu + Khổ 2 kể về sự ra đi của người lính chỉ vỏn hỏi. vẹn trong hai dòng, diễn tả sự hi sinh bất ngờ, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đột ngột giữa lúc tuổi xanh, thể hiện tâm trạng HS báo cáo kết quả, nhận xét. đau thương của nhà thơ, đồng thời gợi lên trong Bước 4: Kết luận, nhận định. người đọc niềm tiếc thương sâu sắc. GV chốt và mở rộng kiến thức b. Đặc điểm hình thức bài thơ (Bảng 1). Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Cho HS làm phiếu học tập số 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo bàn trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. 2. Hình ảnh người lính: Bước 4: Kết luận, nhận định. a. Câu chuyện về cuộc đời người lính: GV chốt và mở rộng kiến thức. - Sự việc 1: Có một người lính tuổi đời còn rất trẻ, còn mê thả diều, như vừa qua tuổi thiếu niên. Theo tiếng gọi của Tổ quốc, anh lên Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: đường ra mặt trận. ?Đọc bài thơ, ta như nghe một câu - Sự việc 2: Trong một trận chiến ác liệt, anh đã chuyện về cuộc đời người lính. Em anh dũng hi sinh, vĩnh viễn nằm lại dưới những hình dung câu chuyện đó như thế cánh rừng đại ngàn. Những hình ảnh hào hùng nào? (Gợi ý: HS tìm những sự việc mà cũng rất đỗi khiêm nhường, dung dị của anh chính được tác giả đề cập đến trong còn mãi trong tâm trí của “nhân gian”. bài thơ, dùng lời của mình kể lại). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo bàn trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b. Vẻ đẹp hình ảnh người lính: HS báo cáo kết quả, nhận xét. - Bảng 2. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt và mở rộng kiến thức. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Chia lớp thành 6 nhóm. - Thảo luận: ?Tìm những chi tiết khắc hoạ hình ảnh người lính và nhận xét
- những đặc điểm của người lính qua những chi tiết ấy. (HS thực hiện việc ghi lại các chi tiết miêu tả, nhận xét đặc điểm người lính bằng cách hoàn thiện theo Phiếu HT số 2, rồi trình bày). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 3. Tình cảm dành cho người lính. HS báo cáo kết quả, nhận xét. - Đồng đội: Luôn ghi nhớ hình ảnh, trở thành Bước 4: Kết luận, nhận định. niềm thôi thúc để sống và chiến đấu ("Anh GV chốt và mở rộng kiến thức. thành ngọn lửa/ Bạn bè mang theo") - Nhân dân: thương nhớ, tưởng nhớ ("Dải bao Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: thương nhớ/ Mùa xuân nhân gian" ? Hãy tìm hiểu về tình cảm mà đồng => Sự thương xót, tự hào, cảm phục, biết ơn đội, nhân dân dành cho người lính. những người kính đã hi sinh tuổi xanh, hi sinh Qua đó nhận xét về tình cảm của tác cuộc đời cho độc lập dân tộc giả đối với người lính Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo nhóm trả lời các 4. Ý nghĩa nhan đề: câu hỏi. - Đồng dao: là thơ ca dân gian truyền miệng cho Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trẻ em, thường có tính hồn nhiên HS báo cáo kết quả, nhận xét. - Mùa xuân: mùa khởi đầu, tươi đẹp nhất trong Bước 4: Kết luận, nhận định. năm; là tuổi trẻ. Lứa tuổi đẹp nhất trong cuộc GV chốt và mở rộng kiến thức. đời mỗi người => Khúc đồng giao về mùa xuân của người lính, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: về sự bất tử của hình ảnh người lính trẻ ?Theo em, tên bài thơ Đồng dao mùa xuân có ý nghĩa như thế nào? 1) Em hiểu thế nào là đồng dao? 2) Hình ảnh mùa xuân có ý nghĩa gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt và mở rộng kiến thức. III. Tổng kết Mục tiêu: Khái quát nét chính về nội dung, nghệ thuật văn bản. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Nghệ thuật. ?Hãy rút ra nét chính về giá trị nghệ - Sử dụng thể thơ bốn chữ, gần gũi với thuật và nội dung, ý nghĩa văn bản. đồng dao; ?Từ đó cho biết để đọc hiểu một văn - Cách ngắt nhịp, gieo vần linh hoạt;
- bản thơ bốn chữ, chúng ta cần lưu ý - Giọng điệu tâm tình, nhẹ nhàng, sâu lắng; điều gì? - Hình ảnh thơ chân thực, gợi cảm, xúc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: động HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. 2. Nội dung- ý nghĩa. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Ca ngợi sự hi sinh anh dũng của những HS báo cáo kết quả, nhận xét. người lính trẻ và tình cảm tự hào, nhớ Bước 4: Kết luận, nhận định. thương sâu nặng của đồng đội, đồng bào. GV chốt và mở rộng kiến thức. - Thể hiện lòng biết ơn những người lính đã dâng hiến tuổi trẻ của mình để cho những mùa xuân đất nước mãi trường tồn. 3. Cách đọc hiểu văn bản thơ bốn chữ. - Xác định và nhận diện các đặc điểm của thể thơ như: số chữ, cách gieo vần, ngắt nhịp; - Đánh giá tác dụng của cách gieo vần, ngắt nhịp trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả; - Tìm hiểu ý nghĩa của các chi tiết, hình ảnh có trong bài thơ; - Tìm hiểu tâm trạng cảm xúc của tác giả. Qua đó, lí giải đánh giá và liên hệ với những kinh nghiệm sống thực tiễn của bản thân. *HĐLT: Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của quá trình đọc vào làm bài tập củng cố kiến thức. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gợi ý: GV tổ chức cuộc thi “Theo chân người lính trên 1. Bốn chữ đường Trường Sơn”. Có 8 địa điểm, là những nơi 2. Nguyễn Khoa Điềm khốc liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Để 3. 2/2 đi tới mỗi địa điểm, em hãy trả lời một câu hỏi 4. Ngọn lửa 1.Bài thơ đồng dao mùa xuân viết theo thể thơ gì? 5. Nói giảm, nói tránh 2.Ai là tác giả của Đồng dao mùa xuân? 6. Đồng chí 3.Bài thơ chủ yếu ngắt nhịp mấy? 7. Kháng chiến chống Mĩ 4.Điền từ còn thiếu vào khổ thơ: 8. Thanh xuân “Một lần bom nổ Khói đen rừng chiều Anh thành Bạn bè mang theo” 5. Câu thơ “Một ngày hòa bình Anh không về nữa” Sử dụng biện pháp tu từ nào? 6. Kể tên một bài thơ khác về người lính mà em biết? 7.Địa danh Trường Sơn trong bài thơ gợi nhắc đến cuộc kháng chiến nào? 8. Người lính trong bài thơ đã hi sinh ở độ tuổi
- nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt và mở rộng kiến thức. *HĐVD: Mục tiêu:Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng các kiến thức, kĩ năng để giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Gợi ý: Các em nhớ lại những nét đẹp của 1. Em hãy viết đoạn văn (5-7 câu) nêu người lính được xác định ở câu 4 cũng như cảm nghĩ của em về hình ảnh người tình cảm của đồng đội, nhân dân dành cho lính trong bài thơ. anh được nêu ở câu 5. Trên cơ sở đó, xác 2. Dựa vào bài thơ, em hãy vẽ một định tình cảm, suy nghĩ của mình về hình ảnh bức tranh hoặc sưu tầm tranh ảnh về người lính người lính. - Đoạn mẫu: Hình tượng người lính Việt Nam Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đã trở thành nguồn cảm hứng bất tận cho các HS làm việc cá nhân, chia sẻ sáng tác thi ca nhạc họa. Nguyễn Khoa Điềm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cũng đưa hình tượng ấy vào trong thơ của HS báo cáo kết quả, nhận xét. mình một cách tự nhiên và đầy cảm xúc với Bước 4: Kết luận, nhận định. bài thơ: “Đồng dao mùa xuân”. Bài thơ viết GV nhấn mạnh yêu cầu cần đạt được. về người lính, dưới góc nhìn chiêm nghiệm của một con người thời bình. Đó là những người lính hồn nhiên, tinh nghịch, chưa một lần yêu, còn mê thả diều nhưng chính họ đã hi sinh tuổi xuân, máu xương của mình cho Đất Nước. Họ đã nằm lại mãi nơi chiến trường để đất nước được vẹn tròn, để nhân dân được độc lập. Trong cảm nhận của Nguyễn Khoa Điềm, dù họ mãi mãi gửi thân xác nơi rừng Trường Sơn xa xôi nhưng anh linh của họ thì còn mãi. Bởi chính họ đã làm nên mùa xuân vĩnh hằng của đất nước hôm nay. 2. HS về nhà hoàn thành. Chú ý khi vẽ bố cục đường nét, màu sắc, cần hài hoà, thể hiện được những nét đẹp, đặc điểm của người lính trong Phiếu học tập số 1 Tìm hiểu đặc điểm hình thức thể thơ bốn chữ Đặc điểm Biểu hiện Tác dụng Số tiếng trong mỗi . . dòng Cách gieo vần . . Ngắt nhịp
- Bảng 1 Đặc điểm Biểu hiện Tác dụng Số tiếng trong - Mỗi dòng có bốn tiếng. - Ngắn gọn, dứt khoát, sắc nét; ghi vào kí mỗi dòng ức người đọc hình tượng người lính đã anh dũng hi sinh giữa lúc tuổi đời còn rất trẻ. Cách gieo - Sử dụng vần chân ở - Nhẹ nhàng, âm vang. vần dầu hết các dòng thơ. VD: lính-bình; lửa- nữa; Ngắt nhịp - Nhịp chẵn (2/2); - Nhịp 2/2 gợi giọng điệu đồng dao - Nhịp 1/3. - Nhịp 1/3 gợi sự mất mát, cảm xúc tiếc Có/ một người lính thương, bùi ngùi Đi vào/ núi xanh Những năm/ máu lửa. Một ngày/ hoà bình Anh/ không về nữa Phiếu học tập số 2 Tìm chi tiết và nhận xét về đặc điểm người lính Hình ảnh người lính Biểu hiện chi tiết Đặc điểm Tư thế Trang phục . Diện mạo, dáng vẻ Bảng 2 Hình ảnh người lính Biểu hiện chi tiết Đặc điểm Tư thế Anh ngồi lặng lẽ - Tuổi đời còn rất trẻ; Dưới cội mai vàng - Dũng cảm kiên cường; Anh ngồi rực rỡ - Yêu nước; màu hoa đại ngàn; - Giản dị, khiêm nhường, hiền Trang phục Ba lô con cóc hậu. Tấm áo màu xanh. Diện mạo, dáng vẻ Làn da sốt rét Mắt như suối biếc Vai đầy núi non Cái cười hiền lành. * Hướng dẫn về nhà. - Học bài, hoàn thành bài tập. - Soạn: Tiết 18. Thực hành tiếng Việt. Kí duyệt: Ngày soạn: 27/9/2023 Tiết 18. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIÊU:
- 1. Về năng lực. - Bước đầu nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của biện pháp tu từ. - Nhận biết được biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và hiểu được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ này. 2. Về phẩm chất: Biết trân trọng, vun đắp tình yêu con người, thiên nhiên, quê hương, đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy. - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: Kiểm tra kiến thức tiết trước. 3. Bài mới: *HĐKĐ Mục tiêu:Kết nối - tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gợi ý: 1) Em sẽ chọn cách nói nào trong hai 1) Chọn cách nói B vì tế nhị, không làm tổn cách nói sau: thương người nghe. A. Cái áo này của bạn xấu quá. 2) Những câu ca dao, tục ngữ đúng chủ đề B. Cái áo này của bạn chưa được đẹp khuyên nhủ cách nói năng. lắm. - Chó ba khoanh mới nằm, người ba năm mới 2) Trình bày sản phẩm: Liệt kê những nói. bài ca dao, tục ngữ khuyên nhủ mọi - Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn người về cách nói năng đúng mực. nói tiếng dịu dàng dễ nghe. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học ăn, học nói, học gói, học mở. HS làm việc cá nhân, chia sẻ - Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho Bước 3: Báo cáo, thảo luận: vừa lòng nhau. HS báo cáo kết quả, nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định.
- GV chốt và dẫn vào bài. Lời dạy của ông bà quả thật sâu sắc, thấm thía, bởi vì khi đánh giá một con người thì lời ăn tiếng nói là một trong những tiêu chí đầu tiên. Người ăn nói đàng hoàng, có duyên, có phép tắc lễ nghĩa chắc chắn sẽ nhận được thiện cảm từ người đối diện. Để có thể làm được điều đó, chúng ta cần phải nắm chắc nghệ thuật "Nói giảm, nói tránh". Đây cũng là nội dung chính của bài học hôm nay. *HTKT: Mục tiêu: HS hiểu được được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng trạng ngữ trong câu. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. I. Lí thuyết: biện pháp tu từ Nói giảm nói tránh: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Khái niệm: - Thảo luận cặp đôi theo phiếu học tập số 1. Bảng 1. - Nhiệm vụ: 1) Tìm từ ngữ có thể thay thế cho từ in đậm. 2) Việc thay thế như vậy có tác dụng gì? 3) Rút ra nhận xét, nói giảm nói tránh là cách nói như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp, chia sẻ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt và mở rộng kiến thức. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Những cách nói giảm nói tránh - Thảo luận cặp đôi theo phiếu học tập số 2. thông dụng: - Nhiệm vụ: Bảng 2 1) Tìm từ ngữ có thể thay thế cho từ in đậm. 2) Chỉ ra cách nói giảm nói tránh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp, chia sẻ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt và mở rộng kiến thức. *HĐLT Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức giải quyết các bài tập Tiếng Việt về biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và nghĩa của từ ngữ vào giải quyết các bài tập. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm.
- II. Luyện tập. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Bài 1 (42). ?Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng của - Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh thể nó trong dòng thơ? hiện ở cụm từ không về được dùng với Một ngày hòa bình nghĩa “đã hi sinh”, “đã mất”. Anh không về nữa - Tác dụng: nhà thơ không dùng những Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: từ trực tiếp nói về cái chết để tránh gây HS làm việc cá nhân, chia sẻ cảm giác đau buồn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt đáp án. 2. Bài 2 (42). Các câu văn, thơ có sử dụng nghệ thuật Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: nói giảm nói tránh: - Tìm thêm ví dụ ngoài bài thơ Đồng dao - Bác đã lên đường theo tổ tiên. mùa xuân có sử dụng biện pháp tu từ gắn Mác - Lê-nin thế giới người hiền. với cụm từ không về (làm theo cặp) - Bác Dương thôi đã thôi rồi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta. HS làm việc theo theo cặp, chia sẻ. - Bà về năm đó làng treo lưới Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Biển động Hòn Mê giặc bắn vào. HS báo cáo kết quả, nhận xét. - Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ Bước 4: Kết luận, nhận định. - Sau cơn bạo bệnh, nội tôi đã ra đi mãi GV chốt đội chiến thắng mãi. 3. Bài 3 (42). Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a. Biện pháp nói giảm nói - Chỉ ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng của tránh “nhắm mắt” sử dụng thay cho từ nó trong các câu văn SGK 42 “chết”. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: => Tác dụng: thể hiện cách nói chuyện HS làm việc cá nhân, chia sẻ tế nhị, làm giảm cảm giác đau thương Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b.Biện pháp nói giảm nói tránh “nghèo HS báo cáo kết quả, nhận xét. sức” sử dụng thay cho từ “cơ thể yếu Bước 4: Kết luận, nhận định. ớt”. GV chốt đáp án. => Tác dụng: làm giảm sắc thái tiêu cực. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Bài 4 (42). - Chỉ ra biện pháp tu từ điệp ngữ và nêu tác - Điệp ngữ: “Có một người lính”, “anh dụng của nó trong bài thơ “Đồng dao mùa không về nữa”, “anh ngồi”, “xuân”. xuân” => Tác dụng: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Giúp làm tăng nhịp điệu cho tác phẩm HS làm việc cá nhân, chia sẻ trên. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Nhấn mạnh và khẳng định vẻ đẹp của HS báo cáo kết quả, nhận xét. người lính trẻ cùng với sự trân trọng, Bước 4: Kết luận, nhận định. thương tiếc mà đồng đội, nhân dân GV chốt đáp án. dành cho người lính. 5. Bài 5 (42). Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Cụm từ núi xanh trong khổ thơ có - Xác định nghĩa của từ núi xanh và máu lửa nghĩa là chiến trường, nơi diễn ra trong bài thơ Đồng dao mùa xuân; những trận chiến ác liệt.
- - Nêu căn cứ để xác định. + Căn cứ để suy đoán nghĩa: dựa vào Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: các từ ngữ xung quanh từ núi xanh: HS làm việc cá nhân, chia sẻ rừng chiểu, Trường Sơn, núi cũ, đại Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ngàn, núi non, HS báo cáo kết quả, nhận xét. - Cụm từ máu lửa được nhà thơ dùng Bước 4: Kết luận, nhận định. với nghĩa chỉ những năm tháng chiến GV chốt đáp án. tranh khốc liệt. + Căn cứ để suy đoán nghĩa: dựa vào các từ ngữ xung quanh cụm từ máu lửa: hoà bình, bom nổ, khói đen, ngọn lửa, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 6. Bài 6 (42). - Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa của từ xuân - Xuân trong ngày xuân chỉ những ngày trong các cụm từ ngày xuân, tuổi xuân, đồng tháng tươi đẹp; dao mùa xuân. - Xuân trong tuổi xuân chỉ tuổi trẻ, sự Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trẻ trung; HS làm việc cá nhân, chia sẻ - Xuân trong đồng dao mùa xuân vừa Bước 3: Báo cáo, thảo luận: chỉ mùa đầu tiên trong một năm, vừa HS báo cáo kết quả, nhận xét. chỉ tuổi trẻ của người lính, vẻ đẹp, sức Bước 4: Kết luận, nhận định. sống, sức vươn lên của dân tộc, đất GV chốt đáp án. nước. *HĐVD: Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ: Đại dịch Covid- 19 đã để lại quá nhiều - Viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu mất mát cho đất nước ta. Có những bác sĩ chia sẻ trải nghiệm của em về đại dịch ngày đêm tận tụy vì bệnh nhân nhưng cuối Covid- 19, trong đó có sử dụng biện cùng đã ngã xuống ở tuyến đầu chống dịch. pháp nói giảm nói tránh. Đau thương hơn, hàng chục nghìn người dân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: mãi ra đi vì đại dịch quái ác này. Dẫu biết HS làm việc cá nhân, viết bài. rằng cơn bão nào rồi cũng sẽ qua, bầu trời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: rồi sẽ tươi sáng, nhưng sao trong tim cứ nhói HS báo cáo kết quả, nhận xét. đau. Là những người may mắn sống sót sau Bước 4: Kết luận, nhận định. đại dịch, tôi mong rằng chúng ta hãy trân quý GV nhận xét, đánh giá những ngày tháng yên bình và hãy yêu thương nhau nhiều hơn. Phiếu học tập số 1: Đọc những câu sau và chú ý các từ ngữ Tìm từ ngữ được Tác dụng in đậm: dùng để thay thế cho từ in đậm (1) Anh bạn dãi dầu không bước nữa. . Gục lên súng mũ bỏ quên đời. (Quang Dũng, Tây Tiến) (2) Thấy cô Pha chỉ chê có mỗi một câu: . “Phải cái nhà nó khi thanh bạch” thì mẹ cô Pha kêu lên rằng: “Chao ôi, thầy nó chỉ nghĩ lẩn thẩn sự đời. Nghèo thì càng dễ ở
- với nhau. Tôi chỉ thích những nơi cũng tiềm tiệm như mình”. (Tô Hoài, Khách nợ) Bảng 1: Đọc những câu sau và chú ý các từ Tìm từ ngữ được Tác dụng ngữ in đậm: dùng để thay thế cho từ in đậm (1) Anh bạn dãi dầu không bước nữa. chết - Là cách nói giảm nói Gục lên súng mũ bỏ quên đời. -> bỏ quên đời tránh để tránh cảm giác (Quang Dũng, Tây Tiến) đau thương, mất mát. (2) Thấy cô Pha chỉ chê có mỗi một nghèo - Là cách nói giảm nói câu: “Phải cái nhà nó khi thanh -> khi thanh bạch tránh để giữ phép lịch sự. bạch” thì mẹ cô Pha kêu lên rằng: “Chao ôi, thầy nó chỉ nghĩ lẩn thẩn sự đời. Nghèo thì càng dễ ở với nhau. Tôi chỉ thích những nơi cũng tiềm tiệm như mình”. (Tô Hoài, Khách nợ) Nói giảm nói tránh: là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, nặng nề; tránh thô tục, mất lịch sự. Phiếu học tập số 2: Đọc những câu sau: Tìm câu có sử dụng cách Nhận xét cách nói giảm nói giảm nói tránh nói tránh (1) Cụ ấy chết rồi. (2) Kết quả học tập của con dạo này kém lắm. (3) Bông hoa này xấu lắm. Bảng 2: Đọc những câu sau: Tìm câu có sử dụng cách Nhận xét cách nói giảm nói nói giảm nói tránh tránh (1) Cụ ấy chết rồi. Cụ ấy quy tiên rồi. - Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt từ Hán Việt. (2) Kết quả học tập của Con cần phải cố gắng - Dùng cách nói vòng. con dạo này kém lắm. nhiều hơn nữa trong học tập (3) Bông hoa này xấu Bông hoa này không đẹp. - Dùng cách nói phủ định bằng lắm. từ trái nghĩa. * Hướng dẫn về nhà. - Học bài, hoàn thành bài tập. - Soạn: Bài: Gặp lá cơm nếp. ___ Ngày soạn:28/9/23 Tiết 19,20. GẶP LÁ CƠM NẾP I. MỤC TIÊU: 1. Về năng lực:Bước đầu nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ năm chữ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp biết làm một bài thơ bốn chữ và năm chữ; viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ.
- 2. Về phẩm chất:Biết trân trọng, vun đắp tình yêu con người, thiên nhiên, quê hương, đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy. - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra: Kiểm tra kiến thức tiết trước. 3. Bài mới: *HĐKĐ: Mục tiêu:Kết nối - tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. 1. Xác định thể thơ của từng bài thơ Tên bài thơ, tác giả Thể thơ em đã được học ở lớp 6 vào phiếu học Chuyện cổ tích về loài người Năm chữ tập số 1. (Xuân Quỳnh) 2. Xôi là là một trong những món ăn Chuyện cổ nước mình (Lâm Lục bát quen thuộc của người Việt, em đã bao Thị Mỹ Dạ) giờ được thưởng thức món ăn đó Bắt nạt (Nguyễn Thế Hoàng Năm chữ chưa? Hãy chia sẻ cảm nhận của bản Linh) thân về hương vị của món ăn đó. (GV Mây và sóng (Ta-go) Tự do khuyến khích cho HS tự chia sẻ, bộc lộ). 2. HS chia sẻ. 3. GV chiếu hình ảnh và giới thiệu về lá cơm nếp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, chia sẻ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả, nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt và dẫn vào bài. Ở tiểu học cũng như ở lớp 6, các em đã được làm quen với nhiều bài thơ viết theo thể thơ năm chữ với nhiều phong cách khác nhau. Hôm nay chúng ta sẽ gặp lại thể thơ này trong giai điệu dung dị, ám gợi nhiều cảm xúc trong tâm hồn người đọc qua bài thơ “Gặp lá cơm nếp” của nhà thơ Thanh Thảo. *HĐHTKT I. Đọc, tìm hiểu chung. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm văn bản. - Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm. 1. Tác giả: