Kế hoạch bài dạy theo chủ đề Tin học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Phúc

doc 15 trang Hồng Diễm 08/05/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy theo chủ đề Tin học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_theo_chu_de_tin_hoc_lop_7_sach_ket_noi_tri.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy theo chủ đề Tin học Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Phúc

  1. CHỦ ĐỀ 1 MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG Môn Tin lớp 7 Thời lượng: 1 tiết BÀI 2: PHẦN MỀM MÁY TÍNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ: - Giải thích được sơ lược chức năng điều khiển và quản lí của hệ điều hành, qua đó phân biệt được hệ điều hành với phần mềm ứng dụng. - Nêu được tên một số phần mềm ứng dụng đã sử dụng. - Giải thích được phần mở rộng của tên tệp cho biết tệp thuộc loại gì, nêu được ví dụ minh hoạ. - Thao tác thành thạo với tệp và thư mục:tạo, sao chép, di chuyển, đổi tên, xoá tệp và thư mục. - Biết được tệp chương trình cũng là dữ liệu, có thể được lưu trữ trong máy tính. - Nêu được ví dụ về biện pháp bảo vệ dữ liệu như sao lưu, phòng chống virus, 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự nghiên cứu nội dung kiến thức mới trong sách giáo khoa để trả lời câu hỏi về chức năng điều khiển và quản lí của hệ điều hành. Phân biệt được phần mền quản lí và phần mềm ứng dụng, cấu trúc của tên tệp . Học sinh nắm được các thao tác : sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa tệp và thư mục. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các phiếu học tập, trong thực hành các thao tác về tập và thư mục. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về một số phần mền đã học cũng như áp dụng trong cuộc sống. - Học sinh giải thích được phần mở rộng của tệp và lấy ví dụ minh họa * Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành và phát triển NLd,NLe, cụ thể: - Phân biệt được sự khác nhau giữa phần mề và phần cứng của máy tính - Biết được phần mền điều khiển và quản lí máy tính. - Giải thích được tệp là gì, phần mở rộng của tên tệp có ý nghĩa gì. - Thao tác thành thạo với tệp và thư mục: sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa. 3. Phẩm chất: Giúp HS: - Có ý thức trách nhiệm với bản thân và tập thể thông qua hoạt động thảo luận nhóm. - Ý thức được việc sử dụng và khai thác một cách hợp lý các phần mền, tệp tin và thư mục vào việc học tập, trau dồi kiến thức và các hoạt động khác trong thực tế. II. Thiết bị dạy học và học liệu - GV: KHBH, máy tính có kết nối Internet, máy chiếu, các phiếu học tập, điện thoại được cài đặt phần mềm và có kết nối Internet, thẻ Plicker, , bài trình chiếu trò chơi “Bức ảnh bí ẩn”. - HS: SGK tin học 7, vở ghi.
  2. III. Tiến trình dạy học Ghi chú Tiết Nội dung (PPDH, KTDH) Hoạt động 1: Mở đầu (5’) Dạy học khám phá Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (28’) 1. Hệ điều hành (13’) KTDH: Động não 1 2.Phần mềm ứng dụng (15’) Dạy học khám phá Hoạt động 3: Luyện tập (8’) Dạy học khám phá Dạy học thông qua trò chơi Hoạt động 4: Vận dụng (5’) Dạy học khám phá 1. Hoạt động 1: Mở đầu (Thời gian 5’) a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS tìm hiểu kiến thức mới và ôn tập lại kiến thức cũ. b. Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm cặp, mỗi nhóm gồm 2 HS. - GV yêu cầu hoàn thành phiếu số 1 *) Thực hiện nhiệm vụ: Học sin hoàn thành nội dung phiếu số 1 *) Báo cáo, thảo luận: Gọi đại diện 3 đến 4 nhóm nêu nội dung của nhóm mình.Các nhóm khác lắng nghe, quan sát và bổ sung. *) Kết luận, nhận định: Sau khi các nhóm đã bổ sung, GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa và chốt lại kiến thức cơ bản trong hộp kiến thức: + Sau khi kết nối các thiết bị phần cứng như chuột, bàn phím, màn hình vào thân máy tính thì máy tính chưa hoạt động được. Để máy tính hoạt động được cần có phần mềm. + Phần mềm quản lí và điều khiển máy tính là hệ điều hành. + Phần mền giúp các em xử lí dữ liệu như văn bản, xem phim, học tập, tra cứu thông tin được gọi là phần mềm ứng dụng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Hệ điều hành (Thời gian 13’) a. Mục tiêu: - Hiểu được hệ điều hành là gì. - Nêu được chức năng của hệ điều hành - Kể ra được những thiết bị có sử dụng hệ điều hành ngoài máy tính. -Kể tên mốt số hệ điều hành đang dùng cho máy tính và các thiết bị trên b. Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 6 nhóm, hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm theo kĩ thuật động não. - GV nêu nhiệm vụ: yêu cầu các nhóm nghiên cứu nội dung sgk và hoàn thành phiều học tập số 2. Bài của nhóm có thể được trình bày dưới nhiều hình thức: Vẽ hình, sơ đồ tư duy, tự luận - Thời gian thảo luận 7 phút.
  3. *) Thực hiện nhiệm vụ: - Hoạt động của nhóm: + Các nhóm bầu nhóm trưởng, và thư kí. + Nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên và đặt ra thời gian suy nghĩ. Sau thời gian suy nghĩ các thành viên trong nhóm sẽ nêu ra ý kiến cá nhân, thư ký nhóm sẽ ghi lại các đầy đủ các ý kiến này. + Sau đó mọi người trong nhóm sẽ tập trung loại bỏ những câu trả lời trùng nhau, xóa bỏ những câu trả lời chưa chính xác và tổng hợp kết quả vào phiếu học tập. Nhóm sẽ cử ra 1 đại diện để trình bày kết quả. - GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm. - Sản phẩm: Kết quả của các nhóm trên phiếu học tập số 2. *) Báo cáo, thảo luận: - GV chiếu phiếu học tập của 1 nhóm và mời đại diện của nhóm đó lên trình bày. Các nhóm khác lắng nghe. - GV gọi các nhóm khác nhận xét. *) Kết luận, nhận định:GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa và chốt lại kiến thức cơ bản trong hộp kiến thức: - Hệ điều hành là phần mền quản lí và điều khiến mọi hoạt động chung của máy tính, quản lí dữ liệu, cung cấp cho con người môi trường tương tác với máy tính và chạy các phần mềm ứng dụng - Có những hệ điều hành dùng cho máy tính như Windows, Mac OS,Linux Có những hệ điều hành dùng cho điện thoại thông minh và máy tính bảng như IOS, Android - HS ghi hoặc bổ sung nội dung kiến thức vào vở. - GV: giới thiệu thêm một máy tính có thể cài hơn 1 hệ điều hành nhưng hạn chế cài chế độ này mà mỗi máy tính chỉ cần cài 1 hệ hành là đủ. Hệ điều hành cũng phân ra hệ điều hành dùng cho máy tính cá nhân , hệ điều hành dùng cho máy chủ. một máy tính và thiết bị điện thoại thông minh và máy tính bảng cài được nhều phần mền ứng dụng Hoạt động 2.2: Phần mềm ứng dụng (15’) a. Mục tiêu: - HS chỉ ra được phần mền ứng dụng có chức năng gì - chỉ ra được một số phần mền ứng dụng thông dụng mà các e đã được học và tiếp xúc. - Phân biệt các loại tệp dựa vào phần mở rộng của tên tệp b. Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu nhiệm vụ: yêu cầu HS thảo luận nhóm nghiên cứu nội dung sgk trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 3. *) Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm 6 người, nghiên cứu phần kiến thức mới trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 3.
  4. - Thời gian thảo luận là 10 phút. - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm. - Sản phẩm là câu trả lời của HS: + Câu 1: Nêu ra những đặc điểm của phần mền ứng dụng, kể tên một số phần mền ứng dụng các em đã sử dụng + Câu 2: Hãy chỉ ra phần mở rộng của tên tệp có tác dụng gì? Dấu hiệu nào để phân biệt giữa tên tệp và phần mở rộng. + Câu 3: Nêu sự khác biệt giữa phần mền ứng dụng và hệ điều hành *) Báo cáo, thảo luận: - GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày nội dung trả lời của câu 1. - GV gọi nhóm khác nhận xét. - GV gọi 2-3 nhóm trình bày nội dung trả lời của câu 2. - GV gọi 4,5 nhóm trình bày nội dung trả lời của câu 2. - GV gọi nhóm khác nhận xét. *) Kết luận, nhận định: - GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Phần mền ứng dụng : là các chương trình máy tính cho phép người sử dụng thực hiện những công việc cụ thể và thường xử lí những loại dữ liệu cụ thể - Loại tệp thường được phân biệt với nhau bởi phần mở rộng gồm những kí hiệu sau dấu chấm cuối cùng trong phần tên tệp. Loại tệp cho biết những phần mền ứng dụng nào có thể sử dụng với nó. -Bảng 2.1 –sgk trang 12 - GV nhận xét về nội dung câu trả lời của học sinh. - HS ghi nội dung kiến thức vào vở. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (Thời gian 8 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học. HS vận dụng kiến thức để giải quyết các yêu cầu trong phần bài tập b. Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ: - GVyêu cầu học sinh sử dụng thẻ Plicker có các đáp án A, B, C, D (đã được phát) để trả lời câu hỏi trên máy chiếu. *) Thực hiện nhiệm vụ: - GV chiếu các câu hỏi luyện tập qua trang web Plicker.com Câu 1: Chức năng cảu hệ điều hành: a. Điều khiển máy tính b. Điều khiển và quản lí máy tính c. Xử lí một công việc cụ thể d. Kết nối các máy tính với nhau. Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai a. Người sử dụng xử lý các yêu cẩu cụ thể bằng phần mềm ứng dụng b. Để phần mền máy tính chạy được cần phải có hệ điều hành
  5. c. Để máy tính hoạt động được cần phải có phần mền ứng dụng cĐể máy tính hoạt động được cần phải có hệ điều hành Câu 3: Phần mở rộng của tên tệp có tác dụng gì?: a. Phân biệt với hệ điều hành b. Phân biệt các loại tệp và các phần mền ứng sử dụng tương ứng c. Dùng để đặt tên cho tệp d. Biết được đây là phần mền tối thiểu máy tính cần cài đặt để hoạt động được - HS quan sát câu hỏi trên máy chiếu và chọn đáp án bằng cách sử dụng thẻ Plicker đã được phát. - Sản phẩm: Bảng thống kê kết quả trả lời của học sinh. *)Báo cáo, thảo luận: - Hs giơ thẻ Plicker để đưa ra câu trả lời cho mỗi câu hỏi. - GV sử dụng điện thoại có cài đặt phần mềm Plicker để quét các đáp án của học sinh ở mỗi câu hỏi. *) Kết luận, nhận định: - GV chiếu phần thống kê kết quả trả lời của học sinh. - GV nhận xét và đánh giá kết quả của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (Thời gian 4 phút) a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng để hiểu rõ hơn về phần mền ứng dụng scratch b. Tổ chức thực hiện: *) Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu học sinh hoạt động các nhân,vận dụng các kiến thức đã học cùng những hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi trong phần vận dụng sgk trang 12. *) Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân để đưa ra câu trả lời cho 2 câu hỏi trong phần vận dụng sgk trang 22. - GV quan sát và hỗ trợ. - Sản phẩm: Là câu trả lời của học sinh: Câu hỏi: Vì sao khi cải đặt phần mền scratch cần phải chọn phiên bản phù hợp với hệ điều hành. *) Báo cáo, thảo luận: - GV gọi lần lượt 2 học sinh trả lời. - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. *) Kết luận, nhận định: - GV viên nhận xét, bổ sung về các ý kiến của HS đưa ra. - GV giới thiệu thêm về một số lợi ích của Internet trong cuộc sống, cho HS xem thêm video giới thiệu về lịch sử phát triển của Internet. Nhiệm vụ học tập ở nhà: - Ghi nhớ nội dung bài học trong phần hộp kiến thức. - Tim hiểu trước nội dung “Bài 3: Quản lí dữ liệu trong máy tính” trong Chủ đề 1.
  6. - Em hãy thự hiện một cuộc khảo sát về việc sử dụng phần ứng dụng và hệ điều hành trong cuộc sống hàng ngày của các thành viên trong gia đình em theo mẫu phiếu khảo sát sau:(Đánh dấu x vào ô lựa chọn) PHIẾU KHẢO SÁTThành viên được khảo sát: . Chưa bao Có Thường Tiêu chí khảo sát giờ nhưng ít xuyên Hệ điều hành trong máy tính Hệ điều hành điện thoại thông minh Phần mền liên lạc với người thân Phần mền Học tập: Tìm kiếm, chia sẻ tài liệu học tập, học trực tuyến, Mục đích khác Em có nhận xét gì về việc sử dụng các phần mền ứng dụng cũng như hệ điều hành của các thành viên trong gia đình qua việc khảo sát. Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Ssau khi kết nối các thiết bị phần cứng như chuột, bàn phím, màn hình vào thân máy tính thì máy tính đã hoạt động được chưa? Để máy tính hoạt động được cần có điều kiện gì nữa? Câu 2: Phần mềm quản lí và điều khiể máy tính là gì? Câu 3: Phần mền giúp các em xử lí dữ liệu như văn bản, xem phim, học tập, tra cứu thông tin được gọi là gì? Trả lời: PPHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm: + Theo em hệ điều hành là gì? + Hệ điều hành có những chức năng gì? + Hệ điều hành dùng cho những thiết bị nào? + Kể tên một số hệ điều hành mà em biết tương ứng với các thiết bị trên? Trả lời: PPHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nhóm: + Câu 1: Nêu ra những đặc điểm của phần mền ứng dụng, kể tên một số phần mền ứng dụng các em đã sử dụng + Câu 2: Hãy chỉ ra phần mở rộng của tên tệp có tác dụng gì? Dấu hiệu nào để phân biệt giữa tên tệp và phần mở rộng. + Câu 3: Phân biệt giữa hệ điều hành và phần mềm ứng dụng Trả lời:
  7. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt, ngày tháng năm 2022
  8. CHỦ ĐỀ 2 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TINH Môn Tin lớp 7 Thời lượng: 1 tiết BÀI 14: THUẬT TOÁN TÌM KIẾM TUẦN TỰ I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Giải thích được thuật toán tìm kiếm tuần tự cơ bản, bằng các bước thủ công (không cần dùng máy tính). - Biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán tuần tự trên một bộ dữ liệu vào có kích thước nhỏ. 2. Năng lực - Biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của một số bài tập thực tế tìm kiếm nhỏ theo thuật toán tuần tự. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, máy chiếu vật thể (hoặc có thể sử dụng điện thoại thông minh kết nối với máy chiếu). - Học liệu: Các phiếu học tập (1, 2), tranh ảnh, bản danh sách khách hàng (gồm TT, họ tên, địa chỉ, số điện thoại), một số đạo cụ cho tình huống mở đầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ghi chú Phương pháp và công Tiết Nội dung (PPDH, KTDH) cụ đánh giá Hoạt động 1: Mở đầu (5’) Dạy học đóng vai Hoạt động 2: Hình thành Dạy học khám phá -Phương pháp đánh giá kiến thức mới (25’) hồ sơ học tập. Thuật toán tìm kiếm tuần tự -Phiếu giao nhiệm vụ 1 Hoạt động 3: Luyện tập (10’) Dạy học thông qua Phương pháp hỏi đáp trò chơi Bảng câu hỏi ngắn. Hoạt động 4: Vận dụng (5’) Dạy học giải quyết -Phương pháp đánh giá vấn đề hồ sơ học tập. -Phiếu giao nhiệm vụ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
  9. a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên chia nhóm, GV yêu cầu HS nghiên cứu tình huống mở đầu chuẩn bị trong 2 phút, thời gian đóng vai thể hiện tình huống 2 phút. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS các phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm, lên kịch bản và thử vai (VD: 1 bạn đóng vai An, 1 bạn đóng vai mẹ An) * Báo cáo, thảo luận: - GV khuyến khích 1 nhóm xung phong lên đóng vai tình huống mở đầu - HS các nhóm khác quan sát để hiểu yêu cầu của tình huống - GV yêu cầu lớp thảo luận, nhận xét: Cách ứng xử của các vai diễn phù hợp hay chưa phù hợp ? Chưa phù hợp ở điểm nào? Vì sao? * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, khen thưởng điểm cho nhóm biểu diễn thể hiện tình huống tốt. - Nhắc lại yêu cầu của tình huống mở đầu: Em hãy cùng bạn An giúp mẹ tìm địa chỉ danh sách khách hàng để chuyển cây giống. - GV dẫn dắt vài bài: Để giúp bạn An giúp mẹ trong tình huống này, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 14: Thuật toán tìm kiếm tuần tự. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’) a. Mục tiêu: - Giải thích được thuật toán tìm kiếm tuần tự cơ bản, bằng các bước thủ công (không cần dùng máy tính). - HS biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán tìm kiếm tuần tự với bộ dữ liệu đầu vào có kích thước nhỏ. b. Tổ chức hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ 1: - GV hướng dẫn HS đọc thông tin Thuật toán tìm kiếm tuần tự và quan sát Sơ đồ khối mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự địa chỉ khách hàng SGK tr.71, 72.
  10. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Em đưa ra cách cho An tìm giúp mẹ tìm địa chỉ từ danh sách khách hàng để chuyển cây giống? * Thực hiện nhiệm vụ 1: - HS quan sát sơ đồ, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. * Báo cáo, thảo luận 1: GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày, HS các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV kết luận và nhấn mạnh cho HS: Điều kiện của vòng lặp tìm kiếm là chừng nào chưa tìm thấy và chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. * Chuyển giao nhiệm vụ 2: - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn trong 5’ hoàn thành phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm: Quan sát, đọc danh sách khách hàng được mẹ An ghi trong Bảng 14.1 như sau: TT Họ tên Địa chỉ 1 Nguyễn An Xóm 1, Nghĩa Lộ, Võng Xuyên 2 Trần Bình Xóm 3, Thư Trai 3 Hoàng Mai Số 3, tổ 7 Phúc Hòa 4 Thanh Trúc Xóm 2, Lục Xuân, Hòa Hưng 5 Nguyễn Hòa Số 69 đường Ngô Quyền Em hãy kẻ Bảng 14.2 vào vở và điền các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm ra địa chỉ của khách hàng có tên là Thanh Trúc. (5 điểm) Bảng 14.2. Các bước tìm địa chỉ khách hàng Lần lặp Tên khách Có đúng khách hàng cần Có đúng là đã hết danh sách hàng tìm không ? khách không ? 1 Nguyễn An Sai Sai 2 . 3 . 4 . 5 . - Em hãy nêu các bước mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên? (5 điểm) * Đánh giá của nhóm bạn:
  11. * Thực hiện nhiệm vụ 2: - HS nghiên cứu thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 1 - Dự kiến câu trả lời của HS: Lần lặp Tên khách hàng Có đúng khách hàng Có đúng là đã hết danh cần tìm không ? sách khách không ? 1 Nguyễn An Sai Sai 2 Trần Bình Sai Sai 3 Hoàng Mai Sai Sai 4 Thanh Trúc Đúng - - Các bước mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên: + Bước 1: Xét phần tử đầu tiên của danh sách. + Bước 2: Nếu giá trị của phần tử đang xét bằng giá trị cần tìm thì chuyển sang Bước 4, nếu không thì thực hiện bước tiếp theo (Bước 3). + Bước 3: Kiểm tra đã hết danh sách chưa. Nếu đã hết danh sách thì chuyển sang Bước 5, nếu chưa thì lặp lại từ Bước 2. + Bước 4: Trả lời Tìm thấy và chỉ ra vị trí phần tử tìm được; Kết thúc. + Bước 5: Trả lời Không tìm thấy; Kết thúc. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV chiếu phiếu học tập đại diện 1-2 nhóm và yêu cầu hs trình bày bài làm của nhóm mình - HS trình bày, nhóm khác lắng nghe và nhận xét và chấm điểm mẫu - GV yêu cầu các nhóm còn lại đổi bài đánh giá chéo nhau * Kết luận, nhận định 2:
  12. - GV nhận xét, bổ xung - GV chốt kiến thức: ✓ Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện lần lượt từ đầu đến cuối danh sách, chừng nào chưa tìm thấy và chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. ✓ Các bước mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên - Cho điểm một số nhóm hoàn thành tốt * Chuyển giao nhiệm vụ 3: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi củng cố kiến thức (tr73): 1. Thuật toàn tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì? A. Lưu trữ dữ liệu. B. Sắp xếp dữ liệu theo chiều tăng dần. C. Xử lí dữ liệu. D. Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một danh sách đã cho. 2. Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc như thế nào? A. Sắp xếp lại dữ liệu theo thứ tự của bảng chữ cái. B. Xem xét mục dữ liệu đầu tiên, sau đó xem xét từng mục dữ liệu tiếp theo cho đến khi tìm thấy mục dữ liệu được yêu cầu hoặc đến khi hết danh sách. C. Chia nhỏ dữ liệu thành từng phần để tìm kiếm. D. Bắt đầu tìm từ vị trí bất kì của danh sách * Thực hiện nhiệm vụ 3: - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Đáp án câu hỏi củng cố: 1. D 2. B * Báo cáo, thảo luận 3: - GV gọi HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức và cho điểm hs trả lời tốt 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10) a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. b. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: yêu cầu HS: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.73 (phiếu học tập số 2). PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm: Câu hỏi: Cho danh sách tên các nước sau đây: Bolivia, Albania, Scotland, Canada, Vietnam, Iceland, Portugal, Greenland, Germany Em hãy kẻ bảng 14.3 vào vở và điền các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm tên nước Iceland trong danh sách trên (dòng 1 là ví dụ minh họa).
  13. Bảng 14.3. Các bước tìm kiếm tuần tự Lần Tên nước Có đúng tên nước Có đúng là đã hết Đầu ra lặp cần tìm không? danh sách không? 1 2 3 4 5 6 - GV: Treo 2 bảng nhóm hoặc giấy A0, chiếu luật chơi và yêu cầu 1 hs đọc: + Chọn 2 đội chơi: Mỗi đội gồm 6 bạn tham gia lần lượt hoàn thiện bảng. Từng bạn nhanh chóng lên điền 1 dòng rồi chuyển bút cho sau điền từ tiếp theo và có thể sửa sai cho bạn trước đó. + Đội nào điền đúng và nhanh nhất là đội chiến thắng. + Cử 1 bạn làm trọng tài sẽ theo dõi, giám sát các đội chơi và tổng hợp kết quả của 2 đội bằng cách tích vào các dòng điền đúng của 2 đội khi đối chiếu với đáp án sau đó công bố đội thắng cuộc. * Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK, sử dụng kiến thức đã được tìm hiểu để tìm các từ cần điền, sau đó đội trưởng cử hoặc các thành viên trong đội sẽ tự sung phong tham gia trò chơi để hoàn thành bài đội mình. - Trọng tài theo dõi, giám sát các đội chơi. - GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm tổ chức hoạt động. - Dự kiến câu trả lời của HS: Các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm tên nước Iceland trong danh sách được mô tả trong bảng sau: Lần lặp Tên nước Có đúng tên nước Có đúng là đã hết Đầu ra cần tìm không? danh sách không? 1 Bolivia Sai Sai 2 Albani Sai Sai 3 Scotland Sai Sai 4 Canada Sai Sai 5 Vietnam Sai Sai 6 Iceland Đúng Tìm thấy ở vị trí số 6
  14. * Báo cáo, thảo luận: - GV chiếu đáp án và mời 1 hs đọc và trọng tài đối chiếu tích vào câu trả lời đúng sau đó tổng kết các từ điền đúng của 2 đội. Các đội quan sát và cùng đối chiếu tổng hợp. - GV theo dõi, giám sát * Kết luận, nhận định: - Trọng tài công bố kết quả, GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa và công bố đội chiến thắng dành được 1 tràng pháo tay, mỗi thành viên của đội được 1 điểm cộng vào quá trình học tập. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) a. Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học thông qua bài tập thực tế. b. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS: Các học sinh mỗi nhóm về nhà thực hiện 2 yêu cầu của phần Vận dụng SGK tr.73. Câu hỏi. Em hãy lập danh sách những cuốn sách mà em có. Sau đó sử dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm một cuốn sách trong danh sách đó. Gợi ý: HS lập bảng liệt kê các bước tương tự mô phỏng trong SGK để thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự. * Thực hiện nhiệm vụ: HS về nhà thực hiện và nộp sản phẩm vào tiết học sau. - Dự kiến câu trả lời của hs: Danh sách những cuốn sách mà em có: Đắc Nhân Tâm, Hiểu về trái tim, Mười vạn câu hỏi vì sao, Hạt giống tâm hồn, Harry Potter, Chuyện con mèo dạy hải âu bay, Tôi tài giỏi bạn cũng thế, Cho tôi xin một vé đi tuổi thơ. - Áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm tên cuốn sách "Harry Potter" trong danh sách trên: Các bước tìm kiếm tuần tự Lần Tên cuốn sách Có đúng tên cuốn Có đúng là đã hết Đầu ra lặp sách cần tìm không? danh sách không? 1 Đắc Nhân Tâm Sai Sai 2 Hiểu về trái tim Sai Sai 3 Mười vạn câu hỏi Sai Sai vì sao 4 Hạt giống tâm hồn Sai Sai 5 Harry Potter Đúng Sai Harry Potter
  15. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt, ngày tháng năm 2023