Kế hoạch bài dạy theo chủ đề Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề: Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy theo chủ đề Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề: Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_theo_chu_de_toan_lop_7_sach_ket_noi_tri_thu.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy theo chủ đề Toán Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Chủ đề: Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nguyễn Phúc
- Chủ đề THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH. QUY TĂC CHUYỂN VẾ Thời lượng 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết thứ tự thực hiện các phép tính trên tập hợp số hữu tỉ ( nhận biết các phép tính, các loại ngoặc: tròn, vuông, nhọn để biết cần làm phép tính nào trước, phép tính nào sau); - Nhận biết được quy tắc chuyển vế: hiểu về đẳng thức, nhận biết được hai vế và từng hạng tử của mỗi vế. 2. Năng lực: - Biết sự giống nhau về thứ tự thực hiện các phép tính trên Q và trên Z. (TD&LL) - Tính được giá trị của một biểu thức trong các trường hợp cụ thể. (GQVĐ) - Tìm được thành phần chưa biết trong một đẳng thức bằng quy tắc chuyển vế. (TD, GQVĐ) - Nghe, đọc hiểu và tóm tắt được về đẳng thức, quy tắc chuyển vế. (GT) - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến thứ tự thực hiện các phép tính và quy tắc chuyển vế. (MHH,GT,GQVĐ) - Tính toán chính xác bằng sự hỗ trợ của máy tính cầm tay.(SDCC-PT) 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng khả năng tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS khi giải quyết các bài toán tính số cân nặng của quả bưởi, bài toán làm bánh chưng, bài toán làm bánh. - Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước qua loại bánh truyền thống của dân tộc trong dịp tết nguyên đán. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Máy chiếu (TV); SGK, giáo án. - Các phụ lục: + Phụ lục 1: Bài toán mở đầu trang 20 SGK; + Phụ lục 5: Bài toán vận dụng và hình ảnh về gói bánh chưng; + Phụ lục 2, 3, 4, 6: mỗi loại 20 phiếu. 2. Học sinh: - Bút, giấy A4, máy tính cầm tay, giấy nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1 1. Thứ tự thực hiện các phép tính Tiết 2 2. Quy tắc chuyển vế Tiết 1. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu: Thông qua việc quan sát hình 1.13 SGK Trang 20 học sinh thấy đây là một thực tế mà ta có thể dùng toán học để giải quyết. b) Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu Phụ lục 1 và yêu cầu HS (cặp đôi) quan sát, thảo luận và dùng ngôn ngữ Toán học để mô tả lại yêu cầu của bài?
- - HS (cặp đôi) quan sát, thảo luận và báo cáo kết quả nếu được GV chỉ định. - GV kết luận: + Cân ở trạng thái cân bằng có nghĩa là khối lượng ở hai bên đĩa cân bằng nhau + Khối lượng đặt trên đĩa cân bên trái là: 5,1 + x; ở đĩa bên phải là 7 (kg) + Do đó ta có 5,1 + x = 7 Vậy 5,1 + x = 7 gọi là gì?, việc tìm x có thể thực hiện theo những cách nào? Để tính giá trị biểu thức có nhiều phép tính phức tạp ta phải thực hiện theo thứ tự nào. Trong bài học này chúng ta sẽ cùng tìm ra nhé. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Thứ tự thực hiện các phép tính ( 18 phút) a) Mục tiêu: - Nhớ lại được thứ tự thực hiện các phép tính trên N, áp dụng đượcvào tính toán. - Biết được thứ tự thực hiện các phép tính trên Q cũng giống thứ tự thực hiện các phép tính đã học trên N. - Đưa ra được thứ tự thực hiện các phép tính trên Q b) Tổ chức thực hiện: - GV chiếu HĐ và yêu cầu HS (cá nhân) thực hiện nhiệm vụ HĐ (SGK-trang 20). HĐ Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đối với các số tự nhiên rồi tính a, 10 + 36 : 2 . 3 b, [ 5 + 2 . (9 - 23 )] : 7 - HS thực hiện yêu cầu và báo cáo kết quả nếu được GV chỉ định. - Cho một học sinh khác nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trên N - GV kết luận Thứ tự thực hiện phép tính đối với các số tự nhiên vẫn đúng đối với các số hữu tỷ * Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải * Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự: Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ * Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. 3. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (17 phút) a) Mục tiêu: Xác định được thứ tự thực hiện các phép tính và tính được giá trị của các biểu thức. b) Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: Ví dụ 1 - GV yêu cầu HS quan sát ví dụ 1 và chỉ ra thứ tự thực hiện các phép tính sau đó thực hiện tính toán. - HS quan sát và chỉ ra thứ tự rồi thực hiện theo giáo viên. - GV kết luận. Khi tính giá trị một biểu thức ta cần quan sát để phát hiện biểu thức có ngoặc hay không, có những phép toán nào, đưa ra thứ tự thực hiện chính xác sau đó mới thực hiện theo thứ tự đó. Nội dung 2: Luyện tập 1 - Giáo viên chiếu Luyện tập 1 (SGK Tr21) yêu cầu học sinh đọc cho cả lớp nghe.
- - Cho 2 HS lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần và phải trả lời câu hỏi: “Dựa vào kiến thức nào để em tính được giá trị của biểu thức”, các học sinh dưới lớp làm bài ra phiếu học tập đã chuẩn bị. - GV cho 2 học sinh lên bảng trả lời, các học sinh dưới lớp nhận xét: 1, thứ tự; 2, Kết quả GV thu một vài phiếu học tập để kiểm tra. - GV chốt lại và trình chiếu đáp án. Nội dung 3: Bài tập Bài 1.28/b trang 22 SGK - GV chiếu bài tập 1.28/b và cho HS đọc Tính một cách hợp lí b, -0,1 + 16 + 11,1 + 20 9 9 - Lấy tinh thần xung phong mời 2 học sinh lên làm, Một em thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính, một em tính theo yc của bài, các HS khác làm vào vở. - Cho học sinh nhận xét bài của bạn: có thể tính như thế nào, tính như nào là hợp lí? Bài 1.29/a trang 22 SGK: cách thực hiện như bài 1.28/b - GV chốt lại: Khi thực hiện tính giá trị biểu thức, ngoài thứ tự các phép toán đã học ta còn phải quan sát để có thể áp dụng tính chất của các phép toán (giao hoán, kết hợp, phân phối), quy tắc bỏ ngoặc để tính toán hợp lí, thuận tiện. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (5 phút) Nhiệm vụ bắt buộc: - Hoàn thành các bài tập: 1.28; 1.29 sgk trang 22 - Nghiên cứu mục “2. QUY TẮC CHUYỂN VẾ” SGK-trang 21 và chỉ ra: 1. Đẳng thức là gì. 2. Thực hiện quy tắc chuyển vế tức là làm gì. Nhiệm vụ khuyến khích: Tìm hiểu và cho biết quy tắc chuyển vế dựa vào kiến thức nào Tìm hiểu các nguyên liệu chính để gói bánh chưng ngày tết. BÀI 11: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được một định lí, xác định được giả thiết- kết luận của định lí; 2. Năng lực: - Biết đưa một định lí về dạng “Nếu thì ”. Xác định được cấu trúc một định lí, ghi được giả thiết kết luận của một định lí; - Bước đầu biết cách chứng minh một định lí. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS khi suy luận chứng minh các định lí.
- II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Máy chiếu; SGK, giáo án. - Các phụ lục: + Phụ lục 1, 2; + Phụ lục 3,4 (20 phiếu); +Phụ lục 5. 2. Học sinh: + SGK; đồ dùng học tập. + Ôn tập các dấu hiệu nhận biết và tính chất của hai đường thẳng song song đã học ở bài 9 và bài 10. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu: Mục tiêu: Giúp HS làm quen với câu có dạng “Nếu thì ”, thấy được sự cần thiết của bài học thông qua phần đặt vấn đề của GV. b) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên trình chiếu phụ lục 1 và yêu cầu HS hoạt động cặp đôi (1 phút) quan sát, thảo luận, với nhau điền vào chỗ trống trong các câu. Sau đó là trò chơi đối đáp: một bạn của nhóm này đọc “Nếu ” , 1 bạn nhóm khác sẽ điền tiếp vào câu sau “thì ”. - HS (cặp đôi) thảo luận. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV kết luận. Lấy nội dung ý c để đặt vấn đề vào bài như sgk. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Định lí, giả thiết kết luận của định lí (15 phút) a) Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là một định lí, biết phát biểu định lí, biết cấu trúc của một định lí. - Từ phát biểu của một định lí biết minh họa hình học và ghi giả thiết kết luận của định lí bằng kí hiệu hình học. b) Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: Định lí, giả thiết kết luận của định lí - GV giới thiệu định lí về góc đôi đỉnh dạng “nếu thì ”, GV chỉ rõ cho HS thấy cấu trúc của một định lí gồm 2 phần giả thiết - kết luận. Yêu cầu HS cá nhân chỉ ra các câu còn lại trong phiếu học tập 1 có phải là định lí không, xác định giả thiết và kết luận của định lí. - HS thực hiện yêu cầu. - HS báo cáo thảo luận nếu được GV chỉ định. - GV kết luận:
- - Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: Nếu thì -Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết (viết tắt: GT) của định lí -Phần sau từ ‘thì” là kết luận (viết tắt: KL) của định lí. Ví dụ: thì . Giả thiết Kết luận Nội dung 2: Ví dụ - GV chiếu định lí như trong sgk/56, yêu cầu HS xác định đâu là giả thiết , đâu là kết luận của định lí. - HS thực hiện yêu cầu và đại diện báo cáo nếu được GV chỉ định. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Hướng dẫn HS cách ghi Giả thiết (GT), kết luận (KL) của định lí và kí hiệu, hướng dẫn HS sử dụng kí hiệu vuông góc ( và kí hiệu song song ( // ) Nội dung 3: Luyện tập 1 - GV yêu cầu HS cá nhân thực hiện nhiệm vụ trong luyện tập 1 vào nháp trong 2 phút. Các nhóm đôi đổi chéo bài nhận xét khi GV chữa. - HS thực hiện yêu cầu, GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh, hỗ trợ, phát hiện các tình huống để đưa ra thảo luận. - HS đại diện báo cáo nếu được GV chỉ định. - GV kết luận, HS chữa bài vào vở. Hoạt động 2.2: Thế nào là chứng minh định lí (20 phút) a) Mục tiêu: - Hiểu thế nào là chứng minh một định lí; - Biết cách chứng minh một định lí. b) Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: Thế nào là chứng minh định lí. - Yêu cầu HS (nhóm bàn) đọc và tìm hiểu thông tin sgk trả lời phiếu học tập số 3 thông qua hướng dẫn của GV. - HS thực hiện yêu cầu, GV quan sát hoạt động của HS để phát hiện tình huống sai đưa ra thảo luận. - Đại diện HS báo cáo nếu được GV chỉ định. - GV kết luận, HS ghi vở. Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận của định lí. Nội dung 2: Luyện tập 2 - GV yêu cầu học sinh (nhóm bàn) thực hiện phiếu học tập số 4 (luyện tập 2).
- - HS thực hiện yêu cầu, GV quan sát để hỗ trợ, phát hiện các tình huống để chọn đại diện báo cáo thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo (trình chiếu nếu có đk thiết bị) nếu được chỉ định. - GV kết luận: + Hai góc kề bù bằng nhau thì mỗi góc là một góc vuông. + Đặt trường hợp hai góc vuông kề nhau thì sao? Nội dung 3: Tranh luận - GV chiếu nội dung tranh luận lên màn hình. Yêu cầu cặp đôi tranh luận đưa ra ý kiến của mình, giải thích quan điểm chọn ý kiến. - HS (cặp đôi) thực hiện yêu cầu. - HS thảo luận, nhận xét - GV kết luận nhận định: để nhận biết mệnh đề đảo của một định lí không phải luôn đúng thường dùng cách đưa ra phản ví dụ. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (5 phút) Nhiệm vụ bắt buộc: - Hoàn thành các bài tập: 3.24, 3.25, 3.26 sgk trang 57 - Chuẩn bị trước các bài tập của bài “Luyện tập chung” SGK-trang 58. Nhiệm vụ khuyến khích: - Nêu một vài hiện tượng có trong thực tiễn mà có thể phát biểu ở dạng “Nếu thì ” (Liên quan đến học tập). PHỤ LỤC 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thành viên: Bài tập: Điền tiếp vào các chỗ trống trong các câu sau a. Nếu hai góc đối đỉnh thì b. Nếu hai đường thẳng cùng thì chúng song song với nhau. c. Nếu . thì hai góc đồng vị bằng nhau. PHỤ LỤC 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Thành viên: Luyện tập 1: Vẽ hình và viết giả thiết kết luận của định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. Trả lời:
- PHỤ LỤC 3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Thành viên: Câu hỏi: 1.Thế nào là chứng minh định lí? 2. Trình bày Chứng minh định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau.” Trả lời: PHỤ LỤC 4 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Thành viên: Luyện tập 2: Em hãy chứng minh định lí: “Hai góc kề bù bằng nhau thì mỗi góc là một góc vuông”. Trả lời: PHỤ LỤC 5
- Gi¸o viªn Ngµy 15 th¸ng 9 n¨m 2022 NguyÔn ThÞ V©n Anh